Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 10 Tuần 17 trong chương trình Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Kiểu câu: Câu cảm, Câu khiến
  2. Câu hỏi: Câu hỏi Vì sao?, Câu hỏi Khi nào?, Câu hỏi Ở đâu?
  3. Từ: Từ có nghĩa giống nhau, Từ có nghĩa khác nhau
  • Thời gian làm: 30 phút
  • Số câu hỏi: 24 câu
  • Số điểm tối đa: 24 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau (HS có thể chọn nhiều đáp án):

    Bà Hòa rất tức giận khi biết cu Tí lén lúc bà ngủ chạy đi tắm sông với bạn bè.

  • Câu 2: Nhận biết

    Hai từ in đậm trong câu văn sau là cặp từ trái nghĩa. Đúng hay sai?

    Chú Tuấn đi vào trong phòng rồi lại đi ra hành lang mấy lượt liền khiến dì Ngà chóng mặt lắm.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Xác định bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?" trong câu văn sau:

    Trên ngọn cây, gia đình chích chòe đang say sưa ngắm cảnh.

    → Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": Trên ngọn cây

    Đáp án là:

    Trên ngọn cây, gia đình chích chòe đang say sưa ngắm cảnh.

    → Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": Trên ngọn cây

  • Câu 4: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh (HS có thể chọn nhiều đáp án):

    Ông mặt trời lơ lửng trên cao trông như (...)

  • Câu 5: Nhận biết

    Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn sau:

    Đôi mắt đỏ hồng, tròn xoe như hai hòn bi, trông rất hiền.

    Đáp án là:

    Đôi mắt đỏ hồng, tròn xoe như hai hòn bi, trông rất hiền.

  • Câu 6: Vận dụng

    Chọn một từ trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống thích hợp trong câu sau để biến câu đó thành câu cảm:

    Bài toán này khó. (rất, quá, lắm)

    Bài toán này rất khó||Bài toán này khó lắm||Bài toán này quá khó||Bài toán này khó quá

    Đáp án là:

    Bài toán này khó. (rất, quá, lắm)

    Bài toán này rất khó||Bài toán này khó lắm||Bài toán này quá khó||Bài toán này khó quá

  • Câu 7: Vận dụng

    Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:

    Thấy cậu bé nhanh chóng giải hết các câu đố khắc trên bức tường, ông lão liền biết rằng cậu bé là người rất thông minh.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: ngu dốt||dốt||ngu||ngu si

    Đáp án là:

    Thấy cậu bé nhanh chóng giải hết các câu đố khắc trên bức tường, ông lão liền biết rằng cậu bé là người rất thông minh.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: ngu dốt||dốt||ngu||ngu si

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tìm bộ phận trả lời câu hỏi "Vì sao?" trong câu văn sau:

    Những chú cún nhỏ bỏ chạy tán loạn nghe thấy âm thanh lạ.

    Đáp án là:

    Những chú cún nhỏ bỏ chạy tán loạn nghe thấy âm thanh lạ.

  • Câu 9: Vận dụng

    Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:

    Nhìn những chú lợn con mập mạp, bà cụ Tứ vui sướng vô cùng.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: gầy gò||gầy

    Đáp án là:

    Nhìn những chú lợn con mập mạp, bà cụ Tứ vui sướng vô cùng.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: gầy gò||gầy

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu có hình ảnh so sánh sau:

    Những chú chim cánh cụt ✿ (béo ngậy, béo xệ, béo mập) như những cục lông đen trắng đang lăn trên tuyết.

    Đáp án là:

    Những chú chim cánh cụt ✿ (béo ngậy, béo xệ, béo mập) như những cục lông đen trắng đang lăn trên tuyết.

  • Câu 11: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không phải là câu khiến? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 12: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Khi nào?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa:

    Khi chuẩn bị vào học
    Khi kết thúc tiết học
    Vào đầu giờ ra chơi
    cả lớp vội vàng kiểm tra lại sách vở và ổn định chỗ ngồi.
    chúng em đứng dậy chào tạm biệt cô giáo.
    chúng em tập trung trên sân trường để tập bài thể dục giữa giờ.
    Đáp án đúng là:
    Khi chuẩn bị vào học
    Khi kết thúc tiết học
    Vào đầu giờ ra chơi
    cả lớp vội vàng kiểm tra lại sách vở và ổn định chỗ ngồi.
    chúng em đứng dậy chào tạm biệt cô giáo.
    chúng em tập trung trên sân trường để tập bài thể dục giữa giờ.
  • Câu 13: Nhận biết

    Câu văn sau đây là câu cảm. Đúng hay sai?

    Em hãy dọn dẹp lại phòng ngủ cho gọn gàng!

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tìm những sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong đoạn thơ sau và điền vào bảng:

     Chân ngựa như sắt thép
    Luôn săn đuổi quân thù
    Vó ngựa như có mắt
    Chẳng vấp ngã bao giờ. 

    Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
    chân ngựa   như sắt thép
    Đáp án là:

     Chân ngựa như sắt thép
    Luôn săn đuổi quân thù
    Vó ngựa như có mắt
    Chẳng vấp ngã bao giờ. 

    Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
    chân ngựa   như sắt thép
  • Câu 15: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu sau:

    Em sở thích ăn kem hoa quả ướp lạnh sau khi tắm xong.

    Đáp án là:

    Em sở thích ăn kem hoa quả ướp lạnh sau khi tắm xong.

  • Câu 16: Vận dụng

    Tìm từ ngữ đồng nghĩa với "ngây thơ" để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Dung là một cô gái có tâm hồn ✿ (trong sáng||thuần khiết), được tất cả mọi người yêu mến và quan tâm.

    Đáp án là:

    Dung là một cô gái có tâm hồn ✿ (trong sáng||thuần khiết), được tất cả mọi người yêu mến và quan tâm.

  • Câu 17: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu khiến sau:

    Cậu bé đó rất lười biếng, ham chơi. Nên em (chớ, hãy, phải, đừng) bắt chước cậu bé đó!

    Đáp án là:

    Cậu bé đó rất lười biếng, ham chơi. Nên em (chớ, hãy, phải, đừng) bắt chước cậu bé đó!

  • Câu 18: Nhận biết

    Hai từ in đậm trong câu văn sau là cặp từ trái nghĩa. Đúng hay sai?

    Đây là lần thứ năm Quỳnh đi học trễ trong tháng, nên em rất lo lắng, sợ cô giáo gọi điện cho bố mẹ.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm từ khiến có trong câu khiến sau:

    Cả lớp hãy cùng tập trung lên bảng để xem chữa bài!

    Đáp án là:

    Cả lớp hãy cùng tập trung lên bảng để xem chữa bài!

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ giúp em nhận ra câu sau là câu cảm:

    Con đường lên núi ghồ ghề, khó đi quá!

    Đáp án là:

    Con đường lên núi ghồ ghề, khó đi quá!

  • Câu 21: Vận dụng

    Chọn bộ phận trả lời câu hỏi 'Vì sao?" thích hợp để hoàn thành câu sau (HS có thể chọn nhiều đáp án):

    Chiều nay, sau khi tan học, Huy chạy về nhà ngay (...)

  • Câu 22: Nhận biết

    Tìm các từ có nghĩa giống với nhau trong câu văn sau:

    Đám mây trắng muốt, bồng bềnh như những chiếc kẹo bông gòn trắng tinh được dán lên bầu trời.

    Đáp án là:

    Đám mây trắng muốt, bồng bềnh như những chiếc kẹo bông gòn trắng tinh được dán lên bầu trời.

  • Câu 23: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Ở đâu?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa:

    Trong cặp sách
    Trên hành lang
    Trên bục giảng
    những cuốn sách xếp hàng ngay ngắn.
    các bạn học sinh xếp thành từng hàng thẳng tắp.
    cô giáo đang viết tên bải học lên bảng đen.
    Đáp án đúng là:
    Trong cặp sách
    Trên hành lang
    Trên bục giảng
    những cuốn sách xếp hàng ngay ngắn.
    các bạn học sinh xếp thành từng hàng thẳng tắp.
    cô giáo đang viết tên bải học lên bảng đen.
  • Câu 24: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau (HS có thể chọn nhiều đáp án):

    Trông anh ta có vẻ nhỏ bé, gầy gò vậy thôi, nhưng lại là người rất khỏe mạnh và nhanh nhẹn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo