Hai từ in đậm trong câu văn sau là cặp từ trái nghĩa. Đúng hay sai?
Nhìn chị Hiền khéo léo thêu từng đường kim trên tấm lụa, bé Út ngại ngùng giấu tấm vải được thêu vụng về của mình ra sau lưng.
Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 10 Tuần 17 trong chương trình Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều.
HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:
Hai từ in đậm trong câu văn sau là cặp từ trái nghĩa. Đúng hay sai?
Nhìn chị Hiền khéo léo thêu từng đường kim trên tấm lụa, bé Út ngại ngùng giấu tấm vải được thêu vụng về của mình ra sau lưng.
Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:
Bố em đi làm đồng từ sớm, để tránh cái nắng gay gắt của buổi trưa.
Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn sau:
Bộ ria mọc hai bên mép cũng trắng như cước.
Bộ ria mọc hai bên mép cũng trắng như cước.
Tìm các từ có nghĩa giống với nhau trong câu văn sau:
Đám mây trắng muốt, bồng bềnh như những chiếc kẹo bông gòn trắng tinh được dán lên bầu trời.
Đám mây trắng muốt, bồng bềnh như những chiếc kẹo bông gòn trắng tinh được dán lên bầu trời.
Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu có hình ảnh so sánh sau:
Mưa lớn kéo dài, nước sông chuyển màu ✿ (đục ngầu, đặc sệt, đỏ cam) như nước bùn bởi chứa nặng phù sa.
Mưa lớn kéo dài, nước sông chuyển màu ✿ (đục ngầu, đặc sệt, đỏ cam) như nước bùn bởi chứa nặng phù sa.
Tìm những sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong đoạn thơ sau và điền vào bảng:
Bà ơi! Thương mấy là thương
Vắng con, xa cháu tóc sương da mồi
Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng
| Sự vật 1 | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật 2 |
| bà | chín||chín rồi | như | quả ngọt |
Bà ơi! Thương mấy là thương
Vắng con, xa cháu tóc sương da mồi
Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng
| Sự vật 1 | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật 2 |
| bà | chín||chín rồi | như | quả ngọt |
Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:
Chú khỉ đó rất nhanh nhẹn, chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt.
→ Từ trái nghĩa với từ in đậm: chậm chạp||chậm
Chú khỉ đó rất nhanh nhẹn, chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt.
→ Từ trái nghĩa với từ in đậm: chậm chạp||chậm
Tìm từ khiến có trong câu khiến sau:
Chị ơi, chị hãy giảng bài toán này giúp em với ạ!
Chị ơi, chị hãy giảng bài toán này giúp em với ạ!
Câu văn nào sau đây không phải là câu khiến? (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Câu văn sau đây là câu cảm. Đúng hay sai?
Em phải học thuộc hết các câu hỏi đã được đánh dấu trong tờ giấy A4 này!
Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Vì sao?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa.
Tìm từ ngữ đồng nghĩa với "bình yên" để thay thế cho ✿ trong câu sau:
Cuộc sống ✿ (yên ạ||yên bình||bình dị) ở một vùng quê ven biển là ước mơ suốt cả cuộc đời ông Năm.
Cuộc sống ✿ (yên ạ||yên bình||bình dị) ở một vùng quê ven biển là ước mơ suốt cả cuộc đời ông Năm.
Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Khi nào?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa:
Tìm từ ngữ giúp em nhận ra câu sau là câu cảm:
Bài toán này khó lắm, chẳng ai giải được cả!
Bài toán này khó lắm, chẳng ai giải được cả!
Hai từ in đậm trong câu văn sau là cặp từ trái nghĩa. Đúng hay sai?
Bà dặn Hoa mang rổ khoai luộc sang biếu hàng xóm, sau đó về nhà ngay, không được la cà.
Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu khiến sau:
Mọi người (phải, đừng, chớ, hãy) xếp hàng nghiêm túc, đừng chen lấn, xô đẩy nhau!
Mọi người (phải, đừng, chớ, hãy) xếp hàng nghiêm túc, đừng chen lấn, xô đẩy nhau!
Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu sau:
Mùa đông đến, lá bàng dần rụng hết, để lại cành cây trơ trụi.
Mùa đông đến, lá bàng dần rụng hết, để lại cành cây trơ trụi.
Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Ở đâu?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa:
Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:
Thấy anh Chí đi đến đâu, mọi người đều né tránh đến đó, vì anh ta nổi tiếng là người hung hăng, nóng tính.
Tìm bộ phận trả lời câu hỏi "Vì sao?" trong câu văn sau:
Vì sợ bị ốm, dì Ba đã đi tắm gội ngay sau khi dầm mưa về.
Vì sợ bị ốm, dì Ba đã đi tắm gội ngay sau khi dầm mưa về.
Xác định bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?" trong câu văn sau:
Học sinh tham gia lễ chào cờ trên sân trường.
→ Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": trên sân trường
Học sinh tham gia lễ chào cờ trên sân trường.
→ Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": trên sân trường
Viết tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:
Đêm Trung thu, mặt trăng tròn vạnh vạnh như (...)
Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:
Những chiếc áo mỏng manh chẳng thể nào cản lại hơi lạnh tê tái của mùa đông.
→ Từ trái nghĩa với từ in đậm: dày dặn||dày
Những chiếc áo mỏng manh chẳng thể nào cản lại hơi lạnh tê tái của mùa đông.
→ Từ trái nghĩa với từ in đậm: dày dặn||dày
Chọn một từ trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống thích hợp trong câu sau để biến câu đó thành câu cảm:
Phở của cửa hàng này ngon. (rất, quá, lắm)
→ Phở của cửa hàng này rất ngon||Phở của cửa hàng này ngon lắm||Phở của cửa hàng này ngon quá||Phở của cửa hàng này quá ngon
Phở của cửa hàng này ngon. (rất, quá, lắm)
→ Phở của cửa hàng này rất ngon||Phở của cửa hàng này ngon lắm||Phở của cửa hàng này ngon quá||Phở của cửa hàng này quá ngon
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: