Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 10 Tuần 17 trong chương trình Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Kiểu câu: Câu cảm, Câu khiến
  2. Câu hỏi: Câu hỏi Vì sao?, Câu hỏi Khi nào?, Câu hỏi Ở đâu?
  3. Từ: Từ có nghĩa giống nhau, Từ có nghĩa khác nhau
  • Thời gian làm: 30 phút
  • Số câu hỏi: 24 câu
  • Số điểm tối đa: 24 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Hai từ in đậm trong câu văn sau là cặp từ trái nghĩa. Đúng hay sai?

    Nhìn chị Hiền khéo léo thêu từng đường kim trên tấm lụa, bé Út ngại ngùng giấu tấm vải được thêu vụng về của mình ra sau lưng.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:

    Bố em đi làm đồng từ sớm, để tránh cái nắng gay gắt của buổi trưa.

  • Câu 3: Nhận biết

    Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn sau:

    Bộ ria mọc hai bên mép cũng trắng như cước.

    Đáp án là:

    Bộ ria mọc hai bên mép cũng trắng như cước.

  • Câu 4: Nhận biết

    Tìm các từ có nghĩa giống với nhau trong câu văn sau:

    Đám mây trắng muốt, bồng bềnh như những chiếc kẹo bông gòn trắng tinh được dán lên bầu trời.

    Đáp án là:

    Đám mây trắng muốt, bồng bềnh như những chiếc kẹo bông gòn trắng tinh được dán lên bầu trời.

  • Câu 5: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu có hình ảnh so sánh sau:

    Mưa lớn kéo dài, nước sông chuyển màu ✿ (đục ngầu, đặc sệt, đỏ cam) như nước bùn bởi chứa nặng phù sa.

    Đáp án là:

    Mưa lớn kéo dài, nước sông chuyển màu ✿ (đục ngầu, đặc sệt, đỏ cam) như nước bùn bởi chứa nặng phù sa.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tìm những sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong đoạn thơ sau và điền vào bảng:

    Bà ơi! Thương mấy là thương
    Vắng con, xa cháu tóc sương da mồi
    Bà như quả ngọt chín rồi
    Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng 

    Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
    chín||chín rồi như quả ngọt
    Đáp án là:

    Bà ơi! Thương mấy là thương
    Vắng con, xa cháu tóc sương da mồi
    Bà như quả ngọt chín rồi
    Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng 

    Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
    chín||chín rồi như quả ngọt
  • Câu 7: Vận dụng

    Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:

    Chú khỉ đó rất nhanh nhẹn, chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: chậm chạp||chậm

    Đáp án là:

    Chú khỉ đó rất nhanh nhẹn, chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: chậm chạp||chậm

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tìm từ khiến có trong câu khiến sau:

    Chị ơi, chị hãy giảng bài toán này giúp em với ạ!

    Đáp án là:

    Chị ơi, chị hãy giảng bài toán này giúp em với ạ!

  • Câu 9: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không phải là câu khiến? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 10: Nhận biết

    Câu văn sau đây là câu cảm. Đúng hay sai?

    Em phải học thuộc hết các câu hỏi đã được đánh dấu trong tờ giấy A4 này!

  • Câu 11: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Vì sao?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa.

    Tuấn xin nghỉ học một hôm
    Tuấn nhờ bố giảng bài
    Tuấn sang thăm bà nội
    vì bị ốm.
    vì không hiểu bài toán đó.
    vì bà đang bị ốm.
    Đáp án đúng là:
    Tuấn xin nghỉ học một hôm
    Tuấn nhờ bố giảng bài
    Tuấn sang thăm bà nội
    vì bị ốm.
    vì không hiểu bài toán đó.
    vì bà đang bị ốm.
  • Câu 12: Vận dụng

    Tìm từ ngữ đồng nghĩa với "bình yên" để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Cuộc sống ✿ (yên ạ||yên bình||bình dị) ở một vùng quê ven biển là ước mơ suốt cả cuộc đời ông Năm.

    Đáp án là:

    Cuộc sống ✿ (yên ạ||yên bình||bình dị) ở một vùng quê ven biển là ước mơ suốt cả cuộc đời ông Năm.

  • Câu 13: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Khi nào?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa:

    Khi trời vừa sáng
    Khi trời có mưa dông
    Khi trời sập tối
    em đã thức dậy tập thể dục.
    em liền chạy về nhà thu quần áo vào cất.
    em bật các bóng đèn ở trong nhà lên.
    Đáp án đúng là:
    Khi trời vừa sáng
    Khi trời có mưa dông
    Khi trời sập tối
    em đã thức dậy tập thể dục.
    em liền chạy về nhà thu quần áo vào cất.
    em bật các bóng đèn ở trong nhà lên.
  • Câu 14: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ giúp em nhận ra câu sau là câu cảm:

    Bài toán này khó lắm, chẳng ai giải được cả!

    Đáp án là:

    Bài toán này khó lắm, chẳng ai giải được cả!

  • Câu 15: Nhận biết

    Hai từ in đậm trong câu văn sau là cặp từ trái nghĩa. Đúng hay sai?

    Bà dặn Hoa mang rổ khoai luộc sang biếu hàng xóm, sau đó về nhà ngay, không được la cà.

  • Câu 16: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu khiến sau:

    Mọi người (phải, đừng, chớ, hãy) xếp hàng nghiêm túc, đừng chen lấn, xô đẩy nhau!

    Đáp án là:

    Mọi người (phải, đừng, chớ, hãy) xếp hàng nghiêm túc, đừng chen lấn, xô đẩy nhau!

  • Câu 17: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu sau:

    Mùa đông đến, lá bàng dần rụng hết, để lại cành cây trơ trụi.

    Đáp án là:

    Mùa đông đến, lá bàng dần rụng hết, để lại cành cây trơ trụi.

  • Câu 18: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Ở đâu?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa:

    Trên thềm nhà
    Trong kho thóc
    Dưới hồ nước
    chú chó mực đang nằm trông nhà.
    mèo Mun đang rình bắt chuột.
    những chú cá bơi lội tung tăng.
    Đáp án đúng là:
    Trên thềm nhà
    Trong kho thóc
    Dưới hồ nước
    chú chó mực đang nằm trông nhà.
    mèo Mun đang rình bắt chuột.
    những chú cá bơi lội tung tăng.
  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:

    Thấy anh Chí đi đến đâu, mọi người đều né tránh đến đó, vì anh ta nổi tiếng là người hung hăng, nóng tính.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tìm bộ phận trả lời câu hỏi "Vì sao?" trong câu văn sau:

    sợ bị ốm, dì Ba đã đi tắm gội ngay sau khi dầm mưa về.

    Đáp án là:

    sợ bị ốm, dì Ba đã đi tắm gội ngay sau khi dầm mưa về.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Xác định bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?" trong câu văn sau:

    Học sinh tham gia lễ chào cờ trên sân trường.

    → Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": trên sân trường

    Đáp án là:

    Học sinh tham gia lễ chào cờ trên sân trường.

    → Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": trên sân trường

  • Câu 22: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:

    Đêm Trung thu, mặt trăng tròn vạnh vạnh như (...)

  • Câu 23: Vận dụng

    Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:

    Những chiếc áo mỏng manh chẳng thể nào cản lại hơi lạnh tê tái của mùa đông.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: dày dặn||dày

    Đáp án là:

    Những chiếc áo mỏng manh chẳng thể nào cản lại hơi lạnh tê tái của mùa đông.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: dày dặn||dày

  • Câu 24: Vận dụng

    Chọn một từ trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống thích hợp trong câu sau để biến câu đó thành câu cảm:

    Phở của cửa hàng này ngon. (rất, quá, lắm)

    Phở của cửa hàng này rất ngon||Phở của cửa hàng này ngon lắm||Phở của cửa hàng này ngon quá||Phở của cửa hàng này quá ngon

    Đáp án là:

    Phở của cửa hàng này ngon. (rất, quá, lắm)

    Phở của cửa hàng này rất ngon||Phở của cửa hàng này ngon lắm||Phở của cửa hàng này ngon quá||Phở của cửa hàng này quá ngon

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo