Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Tuần 9 Thứ 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu trọng tâm được học từ Tuần 1 đến Tuần 8 trong chương trình Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Kiểu câu Ai làm gì?, Câu hỏi
  2. Từ có nghĩa giống nhau
  3. Biện pháp tu từ So sánh
  4. Dấu hai chấm, Dấu ngoặc kép, Dấu gạch ngang
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 14 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu văn sau:

    Từ chỗ nấp, tôi thấy Pam nâng giỏ hoa lên, dịu dàng áp mặt vào những bông hoa và nói to như để tôi nghe được: “Cảm ơn Xu-di, hi vọng cậu không còn giận mình!”.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau (HS có thể chọn nhiều đáp án):

    Sau nhiều năm dãi nắng dầm mưa làm bạn với ruộng đồng, anh Tư có một nước da rám nắng khỏe mạnh, đậm chất nông dân.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau được dùng để làm gì?

    Tân vừa nấu cơm xong thì Quang và Huệ tới. Quang nói:

    – Ngày mai tổng kết năm học, mỗi bạn sẽ viết một lá thư như một món quà đặc biệt để tặng cô chủ nhiệm.

    Huệ cười:

    – Cậu nhớ viết nhé!

    Nói rồi, hai đứa phóng xe đi.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn từ để hỏi (từ nghi vấn) phù hợp để hoàn thành câu hỏi sau:

    (Vì sao, Bao nhiêu, Ở đâu) em lại thích câu chuyện cổ tích "Cô bé Lọ Lem"?

    Đáp án là:

    (Vì sao, Bao nhiêu, Ở đâu) em lại thích câu chuyện cổ tích "Cô bé Lọ Lem"?

  • Câu 5: Thông hiểu

    Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau và viết lại câu:

    Bà lão cạnh giường của Mát thấy vậy, liền hỏi "Chàng trai trẻ, sao trông cậu ủ rũ vậy?".

    Bà lão cạnh giường của Mát thấy vậy, liền hỏi: "Chàng trai trẻ, sao trông cậu ủ rũ vậy?"

    Đáp án là:

    Bà lão cạnh giường của Mát thấy vậy, liền hỏi "Chàng trai trẻ, sao trông cậu ủ rũ vậy?".

    Bà lão cạnh giường của Mát thấy vậy, liền hỏi: "Chàng trai trẻ, sao trông cậu ủ rũ vậy?"

  • Câu 6: Thông hiểu

    Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau và viết lại câu:

    Điện thoại di động có nhiều chức năng, chẳng khác gì một cái hộp chứa hàng loạt dụng cụ chúng ta có thể gọi điện cho nhau bao gồm cả tiếng và hình ảnh, nhắn tin văn bản và nhắn tin thoại, chụp ảnh, nghe nhạc, chơi trò chơi điện tử, xem phim.

    Điện thoại di động có nhiều chức năng, chẳng khác gì một cái hộp chứa hàng loạt dụng cụ: chúng ta có thể gọi điện cho nhau bao gồm cả tiếng và hình ảnh, nhắn tin văn bản và nhắn tin thoại, chụp ảnh, nghe nhạc, chơi trò chơi điện tử, xem phim.

    Đáp án là:

    Điện thoại di động có nhiều chức năng, chẳng khác gì một cái hộp chứa hàng loạt dụng cụ chúng ta có thể gọi điện cho nhau bao gồm cả tiếng và hình ảnh, nhắn tin văn bản và nhắn tin thoại, chụp ảnh, nghe nhạc, chơi trò chơi điện tử, xem phim.

    Điện thoại di động có nhiều chức năng, chẳng khác gì một cái hộp chứa hàng loạt dụng cụ: chúng ta có thể gọi điện cho nhau bao gồm cả tiếng và hình ảnh, nhắn tin văn bản và nhắn tin thoại, chụp ảnh, nghe nhạc, chơi trò chơi điện tử, xem phim.

  • Câu 7: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu hỏi sau là từ nghi vấn?

    Trong kì nghỉ hè, bạn đã được đi chơi ở những đâu?

  • Câu 8: Vận dụng

    Đặt dấu gạch ngang vào trước câu văn phù hợp. Chép lại câu văn đó sau khi đã điền thêm dấu gạch ngang.

    Bố đỡ bằng hai tay hẳn hoi và nói: Xin bác. Mời bác xơi!

    → Đáp án: - Xin bác. Mời bác xơi!

    Đáp án là:

    Bố đỡ bằng hai tay hẳn hoi và nói: Xin bác. Mời bác xơi!

    → Đáp án: - Xin bác. Mời bác xơi!

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ cần đặt trong dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau:

    Rồi một đêm, vừa thiếp đi, tôi bỗng giật mình vì những tiếng la: Cháy! Cháy nhà! Ngôi nhà đầu hẻm đang bốc lửa phừng phừng. Tiếng kêu cứu thảm thiết vọng lại.

    Cháy! Cháy nhà!

    Đáp án là:

    Rồi một đêm, vừa thiếp đi, tôi bỗng giật mình vì những tiếng la: Cháy! Cháy nhà! Ngôi nhà đầu hẻm đang bốc lửa phừng phừng. Tiếng kêu cứu thảm thiết vọng lại.

    Cháy! Cháy nhà!

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn bộ phận trả lời câu hỏi "Làm gì?" thích hợp để hoàn thành câu sau:

    Trên cánh đồng, những người nông dân (...)

  • Câu 11: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh (HS có thể chọn nhiều đáp án):

    Mải đọc truyện, Quỳnh quên tắt bếp nồi cá kho, khiến nồi cá bị cháy đen như (...).

  • Câu 12: Nhận biết

    Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau:

    Đất Trung Phi chưa sạch mùi thuốc pháo
    Thấp thoáng người thiếu nữ mũ nỗi xanh
    Nắng như bướm bay dập dờn vai áo
    Cùng nô đùa hệt đám trẻ vây quanh.

    Đáp án là:

    Đất Trung Phi chưa sạch mùi thuốc pháo
    Thấp thoáng người thiếu nữ mũ nỗi xanh
    Nắng như bướm bay dập dờn vai áo
    Cùng nô đùa hệt đám trẻ vây quanh.

  • Câu 13: Nhận biết

    Tìm các từ có nghĩa giống với nhau trong câu văn sau:

    Cơn gió thổi qua mát rượi, mang theo hơi nước mát lạnh từ đầm sen vào trong xóm.

    Đáp án là:

    Cơn gió thổi qua mát rượi, mang theo hơi nước mát lạnh từ đầm sen vào trong xóm.

  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn bộ phận trả lời câu hỏi "Ai?" thích hợp để hoàn thành câu sau:

    Trên bờ biển, (...) đang chơi bóng chuyền rất vui.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Tuần 9 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo