Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 6

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 10 Tuần 17 trong chương trình Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Kiểu câu: Câu cảm, Câu khiến
  2. Câu hỏi: Câu hỏi Vì sao?, Câu hỏi Khi nào?, Câu hỏi Ở đâu?
  3. Từ: Từ có nghĩa giống nhau, Từ có nghĩa khác nhau
  • Thời gian làm: 30 phút
  • Số câu hỏi: 24 câu
  • Số điểm tối đa: 24 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ giúp em nhận ra câu sau là câu cảm:

    Chao ôi, chị Dậu thật đáng thương!

    Đáp án là:

    Chao ôi, chị Dậu thật đáng thương!

  • Câu 2: Nhận biết

    Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn sau:

    Chú thỏ bộ lông trắng nõn như bông, toàn thân không có một đốm lông màu khác.

    Đáp án là:

    Chú thỏ bộ lông trắng nõn như bông, toàn thân không có một đốm lông màu khác.

  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn một từ trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống thích hợp trong câu sau để biến câu đó thành câu cảm:

    Cuốn sách này bổ ích. (rất, quá, lắm)

    Cuốn sách này rất bổ ích||Cuốn sách này bổ ích lắm||Cuốn sách này bổ ích quá||Cuốn sách này quá bổ ích

    Đáp án là:

    Cuốn sách này bổ ích. (rất, quá, lắm)

    Cuốn sách này rất bổ ích||Cuốn sách này bổ ích lắm||Cuốn sách này bổ ích quá||Cuốn sách này quá bổ ích

  • Câu 4: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:

    Chiếc lá mía uốn éo, ngả nghiêng trong mưa gió của cơn dông, giống như (...)

  • Câu 5: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Vì sao?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa.

    Hoa bị điểm kém trong bài kiểm tra
    Hoa bị mẹ mắng
    Hoa bị sốt và ho khan
    vì không chịu học bài chăm chỉ.
    vì mải chơi, không nhớ lời mẹ dặn.
    vì đi chơi dưới nắng mà không đội mũ.
    Đáp án đúng là:
    Hoa bị điểm kém trong bài kiểm tra
    Hoa bị mẹ mắng
    Hoa bị sốt và ho khan
    vì không chịu học bài chăm chỉ.
    vì mải chơi, không nhớ lời mẹ dặn.
    vì đi chơi dưới nắng mà không đội mũ.
  • Câu 6: Vận dụng

    Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:

    Nhìn đồng hồ, thấy đã sắp muộn học, Linh vội vàng chào bố mẹ rồi đạp xe đến trường mà chẳng kịp ăn sáng.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: sớm

    Đáp án là:

    Nhìn đồng hồ, thấy đã sắp muộn học, Linh vội vàng chào bố mẹ rồi đạp xe đến trường mà chẳng kịp ăn sáng.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: sớm

  • Câu 7: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không phải là câu khiến? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 8: Nhận biết

    Tìm các từ có nghĩa giống với nhau trong câu văn sau:

    Thương mẹ làm việc vất vả, Hòa luôn cố gắng học tập chăm chỉ để xứng đáng với tình yêu của mẹ.

    Đáp án là:

    Thương mẹ làm việc vất vả, Hòa luôn cố gắng học tập chăm chỉ để xứng đáng với tình yêu của mẹ.

  • Câu 9: Nhận biết

    Hai từ in đậm trong câu văn sau là cặp từ trái nghĩa. Đúng hay sai?

    Dung khéo léo xếp những chiếc đũa gỗ đã ra để bỏ đi, chỉ giữ lại những chiếc đũa gỗ còn mới.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Xác định bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?" trong câu văn sau:

    Những chồi non mới đã bắt đầu nhú lên trên những cành cây khô khẳng khiu.

    → Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": trên những cành cây khô khẳng khiu

    Đáp án là:

    Những chồi non mới đã bắt đầu nhú lên trên những cành cây khô khẳng khiu.

    → Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": trên những cành cây khô khẳng khiu

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:

    Dì Tư có dáng người hơi thấp, khá mũm mĩm, lại có nước da trắng hồng nên nhìn rất dễ thương.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tìm từ khiến có trong câu khiến sau:

    Con phải hoàn thành xong bài tập về nhà rồi mới được đi chơi!

    Đáp án là:

    Con phải hoàn thành xong bài tập về nhà rồi mới được đi chơi!

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:

    Khu vườn ngập tràn hương thơm của những khóm hoa hồng nhung vừa nở rộ.

  • Câu 14: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Vì sao?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa.

    Vì có nắng gắt
    Vì trời lạnh buốt
    Vì có mưa lớn
    mọi người phải đội nón, che ô khi ra ngoài.
    mọi người phải mặc áo phao, quàng khăn len khi ra ngoài.
    mọi người phải mặc áo mưa, đi ủng khi ra ngoài.
    Đáp án đúng là:
    Vì có nắng gắt
    Vì trời lạnh buốt
    Vì có mưa lớn
    mọi người phải đội nón, che ô khi ra ngoài.
    mọi người phải mặc áo phao, quàng khăn len khi ra ngoài.
    mọi người phải mặc áo mưa, đi ủng khi ra ngoài.
  • Câu 15: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Khi nào?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa:

    Hoa đào nở tưng bừng
    Những chú dế mèn ca hát tưng bừng
    Cây bàng rụng hết lá
    vào mùa xuân.
    vào mùa hè.
    vào mùa đông.
    Đáp án đúng là:
    Hoa đào nở tưng bừng
    Những chú dế mèn ca hát tưng bừng
    Cây bàng rụng hết lá
    vào mùa xuân.
    vào mùa hè.
    vào mùa đông.
  • Câu 16: Nhận biết

    Câu văn sau đây là câu cảm. Đúng hay sai?

    Ngày hôm nay trời nóng quá!

  • Câu 17: Thông hiểu

    Tìm những sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong đoạn văn sau và điền vào bảng:

     Tiếng dương cầm ngân vang từ căn gác nhỏ. Ông nhạc sĩ đang viết nhạc. Giai điệu tươi vui như tiếng cười trong veo của cô bé ngoài kia. 

    Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
    giai điệu tươi vui như tiếng cười||tiếng cười trong veo của cô bé ngoài kia
    Đáp án là:

     Tiếng dương cầm ngân vang từ căn gác nhỏ. Ông nhạc sĩ đang viết nhạc. Giai điệu tươi vui như tiếng cười trong veo của cô bé ngoài kia. 

    Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
    giai điệu tươi vui như tiếng cười||tiếng cười trong veo của cô bé ngoài kia
  • Câu 18: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu khiến sau:

    Dự báo thời tiết báo rằng chiều nay sẽ có mưa dông. Nên em (nên, đừng, chớ, hãy) mang theo ô khi đi học nhé!

    Đáp án là:

    Dự báo thời tiết báo rằng chiều nay sẽ có mưa dông. Nên em (nên, đừng, chớ, hãy) mang theo ô khi đi học nhé!

  • Câu 19: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu có hình ảnh so sánh sau:

    Bầu trời trước cơn dông ✿ (đen đúa, đen kịt, đen tuyền) như vừa bị đổ lên một lọ mực khổng lồ.

    Đáp án là:

    Bầu trời trước cơn dông ✿ (đen đúa, đen kịt, đen tuyền) như vừa bị đổ lên một lọ mực khổng lồ.

  • Câu 20: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Ở đâu?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa:

    Trên cành cây
    Trên thân cây
    Trên chiếc lá
    gia đình chim họa mi đang cùng nhau ca hát.
    một chú gõ kiến đang mổ liên tiếp từng cú thật mạnh để bắt sâu.
    một chú sâu nhỏ đang nằm ngủ trưa.
    Đáp án đúng là:
    Trên cành cây
    Trên thân cây
    Trên chiếc lá
    gia đình chim họa mi đang cùng nhau ca hát.
    một chú gõ kiến đang mổ liên tiếp từng cú thật mạnh để bắt sâu.
    một chú sâu nhỏ đang nằm ngủ trưa.
  • Câu 21: Nhận biết

    Tìm các từ có nghĩa giống với nhau trong đoạn văn sau:

    Chị gái của Hùng một học sinh chăm chỉ. Noi gương chị, cậu luôn cố gắng học tập cần cù.

    Đáp án là:

    Chị gái của Hùng một học sinh chăm chỉ. Noi gương chị, cậu luôn cố gắng học tập cần cù.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu sau:

    Cách Tết chừng một tháng, bố em bắt đầu trảy lá mai.

    Đáp án là:

    Cách Tết chừng một tháng, bố em bắt đầu trảy lá mai.

  • Câu 23: Nhận biết

    Hai từ in đậm trong câu văn sau là cặp từ trái nghĩa. Đúng hay sai?

    Sau khi được ăn đĩa sườn xào chua ngọt rất ngon ở nhà bà, Hoa có về tự nấu lại nhưng rất dở, chẳng được như ở nhà bà.

  • Câu 24: Vận dụng

    Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:

    Lão Hạc nổi tiếng là người hiền lành, trước giờ chưa từng to tiếng hay cãi nhau với ai.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: độc ác||ác độc||tàn ác||tàn độc||tàn bạo||hung dữ

    Đáp án là:

    Lão Hạc nổi tiếng là người hiền lành, trước giờ chưa từng to tiếng hay cãi nhau với ai.

    → Từ trái nghĩa với từ in đậm: độc ác||ác độc||tàn ác||tàn độc||tàn bạo||hung dữ

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 6 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo