Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 5

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung thuộc phần Luyện từ và câu đã học từ Tuần 10 đến Tuần 17, với ba mức độ Nhận biết - Thông hiểu - Vận dụng, nhằm giúp HS ôn luyện kiến thức, chuẩn bị cho bài Kiểm tra sắp đến.

HS đọc lại các nội dung sau trước khi làm bài tập:

  1. Kiến thức về Đại từ
  2. Kiến thức về Kết từ
  3. Kiến thức về Sử dụng từ điển
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Gạch chân dưới đại từ có trong câu sau:

    Hòa thích thú với trò chơi tìm xem đất nước được chị đọc tên nằm đâu trên quả địa cầu.

    Đáp án là:

    Hòa thích thú với trò chơi tìm xem đất nước được chị đọc tên nằm đâu trên quả địa cầu.

  • Câu 2: Nhận biết

    Từ ngữ nào sau đây không phải đại từ?

  • Câu 3: Nhận biết

    Từ in đậm trong câu văn nào sau đây là kết từ?

  • Câu 4: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "ăn", xếp các từ sau vào ba nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "ăn" có nghĩa là cho thức ăn, nước uống vào cơ thể qua đường miệng

    - Nhóm 2: "ăn" có nghĩa là hoạt động (máy móc, phương tiện vận tải) tiếp nhận cái cần thiết để hoạt động

    - Nhóm 3: "ăn" có nghĩa là hấp thu cho thấm vào, nhiễm vào

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    ăn cơm ăn cỗ ăn tiệc ăn dầu ăn xăng ăn ảnh ăn phấn ăn màu
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    ăn cơm ăn cỗ ăn tiệc
    Nhóm 2
    ăn dầu ăn xăng
    Nhóm 3
    ăn ảnh ăn phấn ăn màu
  • Câu 5: Thông hiểu

    Tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ "tâm" và cho biết:

    Nghĩa nào sau đây là nghĩa gốc của từ "tâm"?

  • Câu 6: Vận dụng

    Tìm cặp kết từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:

    Tuy||Dù||Mặc dù hôm nay trời có nắng, nhưng chưa đủ để xoa dịu đi cái rét tê tái của mùa đông.

    Đáp án là:

    Tuy||Dù||Mặc dù hôm nay trời có nắng, nhưng chưa đủ để xoa dịu đi cái rét tê tái của mùa đông.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn cặp kết từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau:

    Càng||Vì||Tuy về khuya, trời càng||nhưng||nên rét thêm.

    Đáp án là:

    Càng||Vì||Tuy về khuya, trời càng||nhưng||nên rét thêm.

  • Câu 8: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "đầu", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "đầu" có nghĩa là phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian hoặc thời gian; đối lập với cuối

    - Nhóm 2: "đầu" có nghĩa là phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số vật

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    đầu làng đầu đường đầu tháng đầu mùa đầu giường đầu tủ đầu xe đầu tàu
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    đầu làng đầu đường đầu tháng đầu mùa
    Nhóm 2
    đầu giường đầu tủ đầu xe đầu tàu
  • Câu 9: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "cây", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "cây" có nghĩa là thực vật có rễ, thân, lá rõ rệt

    - Nhóm 2: "cây" có nghĩa chỉ từng vật có thân thẳng, cao, hoặc dài (trông giống như hình thân cây)

    - Nhóm 3: "cây" có nghĩa chỉ người nổi trội về một mặt nào đó trong sinh hoạt, trong cuộc sống

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    cây bàng cây ổi cây phượng vĩ cây cột cây nến cây sào cây văn nghệ cây săn bàn
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    cây bàng cây ổi cây phượng vĩ
    Nhóm 2
    cây cột cây nến cây sào
    Nhóm 3
    cây văn nghệ cây săn bàn
  • Câu 10: Thông hiểu

    Tìm kết từ không phù hợp với nội dung câu văn:

    Mặc dù trời còn chưa sáng, nên Hoa Thảo đã thức dậy để chuẩn bị cho buổi biểu diễn văn nghệ trong lễ bế giảng năm học hôm nay.

    Đáp án là:

    Mặc dù trời còn chưa sáng, nên Hoa Thảo đã thức dậy để chuẩn bị cho buổi biểu diễn văn nghệ trong lễ bế giảng năm học hôm nay.

  • Câu 11: Vận dụng

    Thay thế các từ in đậm trong các câu văn sau bằng đại từ thích hợp:

    Bên cửa sổ có một cái bàn gỗ lớn. Trên cái bàn gỗ (đó) là lọ hoa hồng mẹ vừa cắm sáng nay.

    Đáp án là:

    Bên cửa sổ có một cái bàn gỗ lớn. Trên cái bàn gỗ (đó) là lọ hoa hồng mẹ vừa cắm sáng nay.

  • Câu 12: Vận dụng

    Nêu nghĩa chuyển của từ "mắt" được sử dụng trong câu sau:

    Những quả na mới hôm nào còn bé xíu, mà nay đã mở mắt rồi.

  • Câu 13: Vận dụng

    Xếp các từ ngữ sau vào ô thích hợp:

    Đại từ dùng để trỏ
    Đại từ dùng để hỏi
    tôi hắn sao đâu bao nhiêu
    Đáp án đúng là:
    Đại từ dùng để trỏ
    tôi hắn
    Đại từ dùng để hỏi
    sao đâu bao nhiêu
  • Câu 14: Thông hiểu

    Gạch chân dưới đại từ có trong câu sau:

    Mấy chú sóc ấy hôm nào cũng chăm chỉ hái quả thông đem về tổ.

    Đáp án là:

    Mấy chú sóc ấy hôm nào cũng chăm chỉ hái quả thông đem về tổ.

  • Câu 15: Nhận biết

    Gạch chân dưới các kết từ có trong câu văn sau:

    Trên bàn đĩa ổi xoài đã được bổ sẵn. Tuy rất thèm nhưng em vẫn chờ chị gái đi học về rồi cùng ăn.

    Đáp án là:

    Trên bàn đĩa ổi xoài đã được bổ sẵn. Tuy rất thèm nhưng em vẫn chờ chị gái đi học về rồi cùng ăn.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo