- Nhóm 1: Từ ngữ chỉ hoạt động của trẻ em
- Nhóm 2: Từ ngữ chỉ tính cách của trẻ em
Chọn từ ngữ tả tình cảm, cảm xúc khi tham gia trò chơi thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Những đứa trẻ phấn khích||căng thẳng||hụt hẫng reo lên khi thấy đội mình cổ vũ dành được chiến thắng.
Chọn từ ngữ gọi tên trò chơi gắn liền với tuổi thơ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Chiều chiều, sau khi chăn trâu, Hùng lại đem trái banh ra, rủ các bạn cùng chơi đá bóng||trốn tìm||kéo co||nhảy dây ở bãi cỏ dưới chân đê.
Chọn từ ngữ chỉ tính nết của trẻ em thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Những đứa trẻ tuy có chút nghịch ngợm||tinh tướng nhưng vẫn rất đáng yêu bởi chúng rất trong sáng||trong trẻo, không hề có ý xấu nào.
- Nhóm 1: Từ ngữ gọi tên trò chơi gắn với tuổi thơ
- Nhóm 2: Từ ngữ gợi tả tình cảm, cảm xúc khi tham gia trò chơi
Bé Na nhìn chị Hòa chăm chú bằng ánh mắt thơ ngây||tinh nghịch chứa đầy sự tò mò. Nhưng bé vẫn ngoan ngoãn||lễ phép chờ chị cho xem chứ không đòi lấy.
Chọn từ ngữ chỉ hoạt động của trẻ em thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Khi vừa bắt đầu bập bẹ biết đi, cu Tí rất thích tự mình đi ra phòng khách, phòng bếp để khám phá||sáng tạo||nô đùa những điều mới lạ.
Được nghỉ hè, các bạn nhỏ thoải mái nô đùa||học bài||khám phá||sáng tạo mỗi buổi chiều mà không phải lo nghĩ về bài tập.