Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập trắc nghiệm về Sử dụng từ điển lớp 5 (Nâng cao)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Chuyên đề Sử dụng từ điển lớp 5 Nâng cao gồm các dạng bài tập về Sử dụng từ điển ở lớp 5, với các câu hỏi mức độ Vận dụng để học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức thức đã học ở lớp.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

    Ven bờ của đầm được trồng một thảm cỏ ✿ (xanh xao, xanh mượt), với rất nhiều cây khế lớn. Vào mùa khế ra hoa, từng đợt mưa hoa khế tím rơi ✿ (lả tả, la liệt) xuống đầm tạo nên cảnh đẹp rất nên thơ.

    Đáp án là:

    Ven bờ của đầm được trồng một thảm cỏ ✿ (xanh xao, xanh mượt), với rất nhiều cây khế lớn. Vào mùa khế ra hoa, từng đợt mưa hoa khế tím rơi ✿ (lả tả, la liệt) xuống đầm tạo nên cảnh đẹp rất nên thơ.

  • Câu 2: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "đầu", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "đầu" có nghĩa là phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian hoặc thời gian; đối lập với cuối

    - Nhóm 2: "đầu" có nghĩa là phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số vật

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    đầu làng đầu đường đầu tháng đầu mùa đầu giường đầu tủ đầu xe đầu tàu
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    đầu làng đầu đường đầu tháng đầu mùa
    Nhóm 2
    đầu giường đầu tủ đầu xe đầu tàu
  • Câu 3: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "bạc", xếp các từ sau vào ba nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "bạc" có nghĩa là đã ngả từ đen sang màu trắng, thường vì tuổi già

    - Nhóm 2: "bạc" có nghĩa là đã phai màu, không còn giữ nguyên màu cũ

    - Nhóm 3: "bạc" có nghĩa là mỏng manh, không còn được trọn vẹn

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    tóc bạc râu bạc bạc màu bạc phếch bạc bẽo bạc tình
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    tóc bạc râu bạc
    Nhóm 2
    bạc màu bạc phếch
    Nhóm 3
    bạc bẽo bạc tình
  • Câu 4: Vận dụng

    Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

    Cuối chiều mùa hè, nắng đã khuất sau những rặng dừa ✿ (tả tơi, tất tả) vì gió biển. Những cơn gió cũng ngày càng mạnh hơn, ✿ (lồng lộn, lồng lộng) hơn. Chúng vội vã xua đi những chút gì còn sót lại của một ngày nắng oi ả, khiến cho vùng biển trở nên ✿ (man mát, mát mẻ) vô cùng.

    Đáp án là:

    Cuối chiều mùa hè, nắng đã khuất sau những rặng dừa ✿ (tả tơi, tất tả) vì gió biển. Những cơn gió cũng ngày càng mạnh hơn, ✿ (lồng lộn, lồng lộng) hơn. Chúng vội vã xua đi những chút gì còn sót lại của một ngày nắng oi ả, khiến cho vùng biển trở nên ✿ (man mát, mát mẻ) vô cùng.

  • Câu 5: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "chân", xếp các từ sau vào ba nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "chân" có nghĩa là bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy

    - Nhóm 2: "chân" có nghĩa là bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác

    - Nhóm 3: "chân" có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    co chân đôi chân duỗi chân chân đèn chân giường kiềng ba chân chân núi chân tường chân răng
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    co chân đôi chân duỗi chân
    Nhóm 2
    chân đèn chân giường kiềng ba chân
    Nhóm 3
    chân núi chân tường chân răng
  • Câu 6: Vận dụng

    Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

    Thân cây thông to và chắc như cột nhà, tán lá ✿ (xanh xao, xanh rì), che kín cả ánh nắng mặt trời. Dưới đất là cả một lớp lá thông khô, dẫm lên nghe ✿ (lạo xạo, xì xào). Lớp lá thông ấy, che khuất cả con đường nhỏ giữa rừng, nên khi vào đây, chỉ có thể đi theo ✿ (cảm nghĩ, cảm giác) hoặc thói quen mà thôi.

    Đáp án là:

    Thân cây thông to và chắc như cột nhà, tán lá ✿ (xanh xao, xanh rì), che kín cả ánh nắng mặt trời. Dưới đất là cả một lớp lá thông khô, dẫm lên nghe ✿ (lạo xạo, xì xào). Lớp lá thông ấy, che khuất cả con đường nhỏ giữa rừng, nên khi vào đây, chỉ có thể đi theo ✿ (cảm nghĩ, cảm giác) hoặc thói quen mà thôi.

  • Câu 7: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "bánh", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: Bánh chỉ món ăn chín có hình khối nhất định, chế biến bằng bột hoặc gạo, thường có thêm chất ngọt, mặn, béo

    - Nhóm 2: Bánh chỉ từng đơn vị có hình khối bề ngoài giống như chiếc bánh

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    bánh chưng bánh gạo bánh xèo bánh cam bánh xe bánh xà phòng
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    bánh chưng bánh gạo bánh xèo bánh cam
    Nhóm 2
    bánh xe bánh xà phòng
  • Câu 8: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "mũi", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "mũi" có nghĩa là bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi

    - Nhóm 2: "mũi" có nghĩa là bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước ở một số vật

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    viêm mũi ngạt mũi sửa mũi khuyên mũi mũi kim mũi giày mũi thuyền mũi tên
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    viêm mũi ngạt mũi sửa mũi khuyên mũi
    Nhóm 2
    mũi kim mũi giày mũi thuyền mũi tên
  • Câu 9: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "cây", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "cây" có nghĩa là thực vật có rễ, thân, lá rõ rệt

    - Nhóm 2: "cây" có nghĩa chỉ từng vật có thân thẳng, cao, hoặc dài (trông giống như hình thân cây)

    - Nhóm 3: "cây" có nghĩa chỉ người nổi trội về một mặt nào đó trong sinh hoạt, trong cuộc sống

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    cây bàng cây ổi cây phượng vĩ cây cột cây nến cây sào cây văn nghệ cây săn bàn
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    cây bàng cây ổi cây phượng vĩ
    Nhóm 2
    cây cột cây nến cây sào
    Nhóm 3
    cây văn nghệ cây săn bàn
  • Câu 10: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "mát", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: Nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh, gây cảm giác dễ chịu

    - Nhóm 2: Mỉa mai, chê trách, hờn dỗi

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    gió mát hóng mát nước mát nghỉ mát tắm mát nói mát cười mát chửi mát
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    gió mát hóng mát nước mát nghỉ mát tắm mát
    Nhóm 2
    nói mát cười mát chửi mát
  • Câu 11: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "lá", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "lá" có nghĩa là bộ phận của cây, mọc ra ở cành hoặc thân và thường có hình dẹt, màu lục, giữ vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây

    - Nhóm 2: "lá" có nghĩa là đơn vị vật có hình tấm mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    lá mít lá dâu lá bàng lá dong lá thư lá bài lá cờ lá phổi
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    lá mít lá dâu lá bàng lá dong
    Nhóm 2
    lá thư lá bài lá cờ lá phổi
  • Câu 12: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "ăn", xếp các từ sau vào ba nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "ăn" có nghĩa là cho thức ăn, nước uống vào cơ thể qua đường miệng

    - Nhóm 2: "ăn" có nghĩa là hoạt động (máy móc, phương tiện vận tải) tiếp nhận cái cần thiết để hoạt động

    - Nhóm 3: "ăn" có nghĩa là hấp thu cho thấm vào, nhiễm vào

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    ăn cơm ăn cỗ ăn tiệc ăn dầu ăn xăng ăn ảnh ăn phấn ăn màu
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    ăn cơm ăn cỗ ăn tiệc
    Nhóm 2
    ăn dầu ăn xăng
    Nhóm 3
    ăn ảnh ăn phấn ăn màu
  • Câu 13: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "tay", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "tay" có nghĩa là bộ phận của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm

    - Nhóm 2: "tay" có nghĩa là biểu tượng cho sự lao động cụ thể của con người

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    vẫy tay dừng tay mỏi tay tay lái tay cày tay cuốc
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    vẫy tay dừng tay mỏi tay
    Nhóm 2
    tay lái tay cày tay cuốc
  • Câu 14: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "ngâm", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: Đọc thơ với giọng ngân nga, diễn cảm không theo một khuôn nhịp cố định

    - Nhóm 2: Dìm lâu trong chất lỏng để cho thấm, cho tác động vào

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    ngâm thơ ngâm vịnh ngâm ngợi ngâm nga ngâm cua ngâm xà phòng ngâm rượu ngâm tương
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    ngâm thơ ngâm vịnh ngâm ngợi ngâm nga
    Nhóm 2
    ngâm cua ngâm xà phòng ngâm rượu ngâm tương
  • Câu 15: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "đi", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: Di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác bằng những bước chân nhấc lên, đặt xuống liên tiếp

    - Nhóm 2: Di chuyển đến nơi khác, không kể bằng cách gì, phương tiện gì

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    đi bộ tập đi đi đứng đi vội vàng đi xe đi máy bay đi tàu đi thuyền
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    đi bộ tập đi đi đứng đi vội vàng
    Nhóm 2
    đi xe đi máy bay đi tàu đi thuyền
  • Câu 16: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "đuôi", xếp các từ sau vào ba nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "đuôi" có nghĩa là phần cơ thể ở phía sau cùng, đối lập với đầu của một số động vật

    - Nhóm 2: "đuôi" có nghĩa là túm lông dài ở cuối thân loài chim

    - Nhóm 3: "đuôi" có nghĩa là phần cuối, đối lập với phần đầu

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    đuôi cá đuôi mèo đuôi chó đuôi công đuôi gà đuôi chim đuôi thuyền đuôi xe
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    đuôi cá đuôi mèo đuôi chó
    Nhóm 2
    đuôi công đuôi gà đuôi chim
    Nhóm 3
    đuôi thuyền đuôi xe
  • Câu 17: Vận dụng

    Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

    Trên mặt hồ, bóng cây liễu hằn lên từng mảng đen ✿ (huyền bí, huyền thoại), che chở cho đàn thiên nga đang cuộn đầu ngủ say. Từ lá cây, nhành cỏ đến nụ hoa hồng đều vẫn còn ướt ✿ (đậm, đẫm) hơi sương. Những giọt sương ✿ (lồng lộng, lóng lánh) thu hút những tia sáng đầu tiên của ngày mới.

    Đáp án là:

    Trên mặt hồ, bóng cây liễu hằn lên từng mảng đen ✿ (huyền bí, huyền thoại), che chở cho đàn thiên nga đang cuộn đầu ngủ say. Từ lá cây, nhành cỏ đến nụ hoa hồng đều vẫn còn ướt ✿ (đậm, đẫm) hơi sương. Những giọt sương ✿ (lồng lộng, lóng lánh) thu hút những tia sáng đầu tiên của ngày mới.

  • Câu 18: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "lưỡi", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "lưỡi" có nghĩa là bộ phận mềm trong miệng, dùng để đón và nếm thức ăn

    - Nhóm 2: "lưỡi" có nghĩa là bộ phận mỏng và sắc ở một số dụng cụ dùng để cắt, rạch

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    lè lưỡi bỏng lưỡi lưỡi gươm lưỡi dao lưỡi hái lưỡi liềm
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    lè lưỡi bỏng lưỡi
    Nhóm 2
    lưỡi gươm lưỡi dao lưỡi hái lưỡi liềm
  • Câu 19: Vận dụng

    Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

    Trời vẫn còn sớm, sương mù còn ✿ (treo, giăng) đầy trong công viên. Ánh đèn đường vàng cam cố gắng xuyên qua làn sương, tạo nên từng vầng sáng ✿ (tù mù, tù túng). Những cây lộc vừng, cây bàng cao lớn đứng ✿ (trầm tích, trầm ngâm), cành lá im phăng phắc. 

    Đáp án là:

    Trời vẫn còn sớm, sương mù còn ✿ (treo, giăng) đầy trong công viên. Ánh đèn đường vàng cam cố gắng xuyên qua làn sương, tạo nên từng vầng sáng ✿ (tù mù, tù túng). Những cây lộc vừng, cây bàng cao lớn đứng ✿ (trầm tích, trầm ngâm), cành lá im phăng phắc. 

  • Câu 20: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "trần", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: Trạng thái để lộ nửa phần trên (hoặc toàn bộ) thân thể

    - Nhóm 2: Trạng thái không được che, bọc, để lộ cả ra

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    cởi trần tấm lưng trần trần truồng mình trần đầu trần bánh lọc trần
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    cởi trần tấm lưng trần trần truồng mình trần
    Nhóm 2
    đầu trần bánh lọc trần

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập trắc nghiệm về Sử dụng từ điển lớp 5 (Nâng cao) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bạch Ly
    Bạch Ly

    mong r dc điểm cao nhé🥰

    Thích Phản hồi 15:31 03/03
  • Giap Em
    Giap Em

    Nộp bài sao mày không cho tao nộp

    Thích Phản hồi 21:56 10/03