Dựa vào nghĩa của từ "trần", xếp các từ sau vào hai nhóm:
|
Trong đó: - Nhóm 1: Trạng thái để lộ nửa phần trên (hoặc toàn bộ) thân thể - Nhóm 2: Trạng thái không được che, bọc, để lộ cả ra |
Chuyên đề Sử dụng từ điển lớp 5 Nâng cao gồm các dạng bài tập về Sử dụng từ điển ở lớp 5, với các câu hỏi mức độ Vận dụng để học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức thức đã học ở lớp.
Dựa vào nghĩa của từ "trần", xếp các từ sau vào hai nhóm:
|
Trong đó: - Nhóm 1: Trạng thái để lộ nửa phần trên (hoặc toàn bộ) thân thể - Nhóm 2: Trạng thái không được che, bọc, để lộ cả ra |
Dựa vào nghĩa của từ "chân", xếp các từ sau vào ba nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "chân" có nghĩa là bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy - Nhóm 2: "chân" có nghĩa là bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác - Nhóm 3: "chân" có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền |
Dựa vào nghĩa của từ "đầu", xếp các từ sau vào hai nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "đầu" có nghĩa là phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian hoặc thời gian; đối lập với cuối - Nhóm 2: "đầu" có nghĩa là phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số vật |
Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
Trời vẫn còn sớm, sương mù còn ✿ (treo, giăng) đầy trong công viên. Ánh đèn đường vàng cam cố gắng xuyên qua làn sương, tạo nên từng vầng sáng ✿ (tù mù, tù túng). Những cây lộc vừng, cây bàng cao lớn đứng ✿ (trầm tích, trầm ngâm), cành lá im phăng phắc.
Trời vẫn còn sớm, sương mù còn ✿ (treo, giăng) đầy trong công viên. Ánh đèn đường vàng cam cố gắng xuyên qua làn sương, tạo nên từng vầng sáng ✿ (tù mù, tù túng). Những cây lộc vừng, cây bàng cao lớn đứng ✿ (trầm tích, trầm ngâm), cành lá im phăng phắc.
Dựa vào nghĩa của từ "đuôi", xếp các từ sau vào ba nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "đuôi" có nghĩa là phần cơ thể ở phía sau cùng, đối lập với đầu của một số động vật - Nhóm 2: "đuôi" có nghĩa là túm lông dài ở cuối thân loài chim - Nhóm 3: "đuôi" có nghĩa là phần cuối, đối lập với phần đầu |
Dựa vào nghĩa của từ "mũi", xếp các từ sau vào hai nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "mũi" có nghĩa là bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi - Nhóm 2: "mũi" có nghĩa là bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước ở một số vật |
Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
Thân cây thông to và chắc như cột nhà, tán lá ✿ (xanh xao, xanh rì), che kín cả ánh nắng mặt trời. Dưới đất là cả một lớp lá thông khô, dẫm lên nghe ✿ (lạo xạo, xì xào). Lớp lá thông ấy, che khuất cả con đường nhỏ giữa rừng, nên khi vào đây, chỉ có thể đi theo ✿ (cảm nghĩ, cảm giác) hoặc thói quen mà thôi.
Thân cây thông to và chắc như cột nhà, tán lá ✿ (xanh xao, xanh rì), che kín cả ánh nắng mặt trời. Dưới đất là cả một lớp lá thông khô, dẫm lên nghe ✿ (lạo xạo, xì xào). Lớp lá thông ấy, che khuất cả con đường nhỏ giữa rừng, nên khi vào đây, chỉ có thể đi theo ✿ (cảm nghĩ, cảm giác) hoặc thói quen mà thôi.
Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
Ven bờ của đầm được trồng một thảm cỏ ✿ (xanh xao, xanh mượt), với rất nhiều cây khế lớn. Vào mùa khế ra hoa, từng đợt mưa hoa khế tím rơi ✿ (lả tả, la liệt) xuống đầm tạo nên cảnh đẹp rất nên thơ.
Ven bờ của đầm được trồng một thảm cỏ ✿ (xanh xao, xanh mượt), với rất nhiều cây khế lớn. Vào mùa khế ra hoa, từng đợt mưa hoa khế tím rơi ✿ (lả tả, la liệt) xuống đầm tạo nên cảnh đẹp rất nên thơ.
Dựa vào nghĩa của từ "mát", xếp các từ sau vào hai nhóm:
|
Trong đó: - Nhóm 1: Nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh, gây cảm giác dễ chịu - Nhóm 2: Mỉa mai, chê trách, hờn dỗi |
Dựa vào nghĩa của từ "đi", xếp các từ sau vào hai nhóm:
|
Trong đó: - Nhóm 1: Di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác bằng những bước chân nhấc lên, đặt xuống liên tiếp - Nhóm 2: Di chuyển đến nơi khác, không kể bằng cách gì, phương tiện gì |
Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
Trên mặt hồ, bóng cây liễu hằn lên từng mảng đen ✿ (huyền bí, huyền thoại), che chở cho đàn thiên nga đang cuộn đầu ngủ say. Từ lá cây, nhành cỏ đến nụ hoa hồng đều vẫn còn ướt ✿ (đậm, đẫm) hơi sương. Những giọt sương ✿ (lồng lộng, lóng lánh) thu hút những tia sáng đầu tiên của ngày mới.
Trên mặt hồ, bóng cây liễu hằn lên từng mảng đen ✿ (huyền bí, huyền thoại), che chở cho đàn thiên nga đang cuộn đầu ngủ say. Từ lá cây, nhành cỏ đến nụ hoa hồng đều vẫn còn ướt ✿ (đậm, đẫm) hơi sương. Những giọt sương ✿ (lồng lộng, lóng lánh) thu hút những tia sáng đầu tiên của ngày mới.
Dựa vào nghĩa của từ "cây", xếp các từ sau vào hai nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "cây" có nghĩa là thực vật có rễ, thân, lá rõ rệt - Nhóm 2: "cây" có nghĩa chỉ từng vật có thân thẳng, cao, hoặc dài (trông giống như hình thân cây) - Nhóm 3: "cây" có nghĩa chỉ người nổi trội về một mặt nào đó trong sinh hoạt, trong cuộc sống |
Dựa vào nghĩa của từ "lá", xếp các từ sau vào hai nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "lá" có nghĩa là bộ phận của cây, mọc ra ở cành hoặc thân và thường có hình dẹt, màu lục, giữ vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây - Nhóm 2: "lá" có nghĩa là đơn vị vật có hình tấm mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá |
Dựa vào nghĩa của từ "tay", xếp các từ sau vào hai nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "tay" có nghĩa là bộ phận của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm - Nhóm 2: "tay" có nghĩa là biểu tượng cho sự lao động cụ thể của con người |
Dựa vào nghĩa của từ "lưỡi", xếp các từ sau vào hai nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "lưỡi" có nghĩa là bộ phận mềm trong miệng, dùng để đón và nếm thức ăn - Nhóm 2: "lưỡi" có nghĩa là bộ phận mỏng và sắc ở một số dụng cụ dùng để cắt, rạch |
Dựa vào nghĩa của từ "ăn", xếp các từ sau vào ba nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "ăn" có nghĩa là cho thức ăn, nước uống vào cơ thể qua đường miệng - Nhóm 2: "ăn" có nghĩa là hoạt động (máy móc, phương tiện vận tải) tiếp nhận cái cần thiết để hoạt động - Nhóm 3: "ăn" có nghĩa là hấp thu cho thấm vào, nhiễm vào |
Tra từ điển nghĩa của các từ sau để chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
Cuối chiều mùa hè, nắng đã khuất sau những rặng dừa ✿ (tả tơi, tất tả) vì gió biển. Những cơn gió cũng ngày càng mạnh hơn, ✿ (lồng lộn, lồng lộng) hơn. Chúng vội vã xua đi những chút gì còn sót lại của một ngày nắng oi ả, khiến cho vùng biển trở nên ✿ (man mát, mát mẻ) vô cùng.
Cuối chiều mùa hè, nắng đã khuất sau những rặng dừa ✿ (tả tơi, tất tả) vì gió biển. Những cơn gió cũng ngày càng mạnh hơn, ✿ (lồng lộn, lồng lộng) hơn. Chúng vội vã xua đi những chút gì còn sót lại của một ngày nắng oi ả, khiến cho vùng biển trở nên ✿ (man mát, mát mẻ) vô cùng.
Dựa vào nghĩa của từ "bánh", xếp các từ sau vào hai nhóm:
|
Trong đó: - Nhóm 1: Bánh chỉ món ăn chín có hình khối nhất định, chế biến bằng bột hoặc gạo, thường có thêm chất ngọt, mặn, béo - Nhóm 2: Bánh chỉ từng đơn vị có hình khối bề ngoài giống như chiếc bánh |
Dựa vào nghĩa của từ "ngâm", xếp các từ sau vào hai nhóm:
|
Trong đó: - Nhóm 1: Đọc thơ với giọng ngân nga, diễn cảm không theo một khuôn nhịp cố định - Nhóm 2: Dìm lâu trong chất lỏng để cho thấm, cho tác động vào |
Dựa vào nghĩa của từ "bạc", xếp các từ sau vào ba nhóm:
Trong đó: - Nhóm 1: "bạc" có nghĩa là đã ngả từ đen sang màu trắng, thường vì tuổi già - Nhóm 2: "bạc" có nghĩa là đã phai màu, không còn giữ nguyên màu cũ - Nhóm 3: "bạc" có nghĩa là mỏng manh, không còn được trọn vẹn |
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: