Bộ đề ôn thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM 2025 có đáp án - Số 4
Bộ đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM 2025
Bộ đề ôn thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM 2025 có đáp án - Số 4 được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi kì thi đánh giá năng lực sắp tới nhé. Bộ đề được tổng hợp với 5 mã đề thi. Mỗi đề gồm có 120 câu hỏi trắc nghiệm. Thí sinh làm bài trong thời gian 150 phút. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây.
1. Đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM - Đề 1
1.1 TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mống đông vồng tây, chẳng mưa…cũng bão giật”
A. dây
B. dông
C. dai
D. lâu
2. Tiếng đàn “Ngu cầm” trong bài thơ Cảnh ngày hè thể hiện ước mong gì của Nguyễn Trãi?
A. Ước mong về sự an nhàn
B. Ước mong về sức mạnh của con người
C. Ước mong về xã hội thanh bình, nhân dân hạnh phúc, ấm no
D. Ước mong về việc mở rộng lãnh thổ
3. Thể loại của Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy là:
A. Cổ tích
B. Truyền thuyết
C. Sử thi
D. Thần thoại
4. “Công viên là lá phổi xanh của thành phố”. Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. công viên
B. lá
C. xanh
D. thành phố
5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đâu những... thân tự thuở xưa/ Những hồn quen dãi gió dầm mưa”
(Nhớ đồng –Tố Hữu)
A. người
B. hồn
C. tình
D. nhà
6. “Vàng tỏa non tây, bóng ác tà/ Đầm đầm ngọn cỏ, tuyết phun hoa/ Ngàn mai lác đác, chim về tổ/ Dặm liễu bâng khuâng, khách nhớ nhà” (Chiều hôm nhớ nhà – Bà Huyện Thanh Quan)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. dân gian
B. trung đại
C. thơ Mới
D. hiện đại
7. Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi thể hiện điều gì?
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Nguyên
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ
C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Tây Bắc
D. Những người con trong một gia đình nông dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước, căm thù giặc, thủy chung son sắt với quê hương
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. súc tiến
B. súc tích
C. xinh sắn
D. xung sức
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Từ ngày mai , công ty A sẽ chính thức vào công ty B.”
A. trở đi, sát nhập
B. chở đi, sát nhập
C. trở đi, sáp nhập
D. chở đi, sáp nhập
10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Bởi vì đường sá xa xôi, anh ấy đã nỡ hẹn với chúng tôi.”
A. đường sá
B. xa xôi
C. nỡ hẹn
D. chúng tôi
11. Các từ “xinh xinh, xanh xanh, rầm rầm” thuộc nhóm từ nào?
A. Từ ghép đẳng lập
B. Từ ghép chính phụ
C. Từ láy toàn bộ
D. Từ láy bộ phận
12. “Ngọc không những mua bút máy mà bạn ấy còn mua cả đồ dùng học tập.” Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ
B. thiếu vị ngữ
C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ
D. sai logic
13. “Trong hoàn cảnh “trăm dâu đổ đầu tằm”, ta càng thấy chị Dậu thật là một người phụ nữ đảm đang, tháo vát. Một mình chị phải giải quyết mọi khó khăn đột xuất của gia đình, phải đương đầu với những thế lực tàn bạo: quan lại, cường hào, địa chủ và tay sai của chúng. Chị có khóc lóc, có kêu trời, nhưng chị không nhắm mắt khoanh tay, mà tích cực tìm cách cứu được chồng ra khỏi cơn hoạn nạn. Hình ảnh chị Dậu hiện lên vững chãi như một chỗ dựa chắc chắn của cả gia đình” (Nguyễn Đăng Mạnh)
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
A. Đoạn văn diễn dịch
B. Đoạn văn tổng phân hợp
C. Đoạn văn quy nạp
D. Đoạn văn song hành
14. “Chị ấy gấu lắm. Từ thời đi học đến giờ không ai dám bắt nạt chị ấy đâu.”
Trong đoạn văn trên, từ “gấu” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Tên của một loài động vật
B. Cách gọi khác của người yêu
C. Tính cách hùng hổ, mạnh mẽ, không sợ ai cả
D. Tên một loại đồ ăn
15. Trong các câu sau:
I. Tiếng giọt danh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.
II. Hoa ban Tây Bắc nở rộ lung linh, hoa trắng núi trắng giời, hoa ban nở không kịp rụng.
III. Càng đổ dần về hướng mũi cà mau, thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.
IV. Bằng những cố gắng không ngừng, anh đã tốt nghiệp đại học. Những câu nào mắc lỗi:
A. IV và III
B. IV và II
C. IV và I
D. III và I
Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu từ cầu từ câu 16 đến 20:
NGƯỜI TIỀU PHU
Tiều phu cùng học giả đang đi chung một chiếc thuyền ở giữa sông. Học giả tự nhận mình hiểu biết sâu rộng nên đã đề nghị chơi trò đoán chữ để cho đỡ nhàm chán, đồng thời giao kèo, nếu mà mình thua sẽ mất cho tiều phu mười đồng. Ngược lại, tiều phu thua thì sẽ chỉ mất năm đồng thôi. Học giả coi như mình nhường tiều phu để thể hiện trí tuệ hơn người.
Đầu tiên, tiều phu ra câu đố:
- Vật gì ở dưới sông nặng một ngàn cân, nhưng khi lên bờ chỉ còn có mười cân?
Học giả vắt óc suy nghĩ vẫn tìm không ra câu trả lời, đành đưa cho tiều phu mười đồng. Sau đó, ông hỏi tiều phu câu trả lời là gì.
- Tôi cũng không biết! - Tiều phu đưa lại cho học giả năm đồng và nói thêm:
- Thật ngại quá, tôi kiếm được năm đồng rồi. Học giả vô cùng sửng sốt.
16. Xác định phương thức biểu đạt chính?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
17. Nội dung chính của câu chuyện trên là gì?
A. Bác tiều phu ngu muội
B. Cuộc thi tài của vị học giả và bác tiều phu
C. Vị học giả khôn ngoan
D. Câu chuyện chiếc thuyền
18. Từ câu chuyện trên, anh/chị rút ra được bài học gì cho bản thân?
A. Làm một người khiêm tốn
B. Không dùng tiền để thử tài
C. Không nên thi thố với người khác
D. Tất cả các phương án trên
19. Khiêm tốn thể hiện qua yếu tố nào?
A. Lời nói
B. Cử chỉ
C. Hành động
D. Tất cả các đáp án trên
20. Vị học giả hiện lên là người như thế nào?
A. Tự tin
B. Xấc xược
C. Kiêu ngạo
D. Nhút nhát
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. I and Kenny ............ pen pal friends since I ............. Singapore.
A. are/ visit
B. were/ visited
C. were/ have visited
D. have been/ visited
22. He's always busy. He has ............... time to relax.
A. much
B. little
C. a little
D. plenty of
23. The better the weather is, ...............
A. the most crowded the beaches get
B. the most the beaches get crowded
C. the more crowded the beaches get
D. the more the beaches get crowded
24. Paul has just sold his ........... car and intends to buy a new one.
A. black old Japanese
B. Japanese old black
C. old black Japanese
D. old Japanese black
25. He is very keen ............. English, but he is not good ............ listening.
A. on/ at
B. at/ at
C. at/ on
D. on/ in
2. Đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM - Đề 2
1.1 TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mưa tháng ba ... đất/ Mưa tháng tư hư đất”
A. hoa
B. tốt
C. màu
D. tơi
2. Nơi vắng vẻ trong bài thơ Nhàn được hiểu là một nơi như thế nào?
A. Nơi náo nhiệt
B. Nơi người cầu cạnh ta và ta cũng cầu cạnh người
C. Nơi tĩnh tại của thiên nhiên và cũng là nơi thảnh thơi của tâm hồn
D. Tất cả các đáp án trên
3. “Tiếng suối trong như tiếng hát xa/ Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa/ Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ/ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà” (Cảnh khuya – Hồ Chí Minh)
Bài thơ được viết theo thể thơ:
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn
C. Thất ngôn bát cú
D. Song thất lục bát
4. “Mặt trời (1) của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời (2) của mẹ em nằm trên lưng.”
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. Mặt trời (1)
B. Mặt trời (2)
C. Bắp
D. Lưng
5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Em ơi em/ Hãy nhìn rất xa/ Vào ... nghìn năm Đất Nước (Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
A. ba
B.bốn
C. năm
D. sáu
6. “Sóc phong xung hải khí lăng lăng/ Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng/ Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc/ Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng” (Bạch Đằng hải khẩu – Nguyễn Trãi)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. dân gian
B. trung đại
C. thơ Mới
D. hiện đại
7. Qua tác phẩm Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân muốn thể hiện điều gì?
A. Tài năng, khí phách và thiên lương trong sáng của một con người tài hoa.
B. Cuộc chiến đấu giành độc lập dân tộc.
C. Truyền thống yêu nước trong một gia đình nông dân Nam Bộ.
D. Vẻ đẹp thiên nhiên của núi rừng Tây Nguyên.
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. vô vàng
B. xem sét
C. trao chuốt
D. sở dĩ
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Chỉ cần chuyện này ......., tương lai củan bé Long sẽ vô cùng .......”
A. suôn sẻ, xán lạn
B. suôn sẻ, sáng lạng
C. suông sẻ, sáng lạng
D. xuôn xẻ, xán lạn
10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Anh nỡ đành lòng nừa dối chị ấy sao?”
A. nỡ
B. lòng
C. nừa
D. dối
11. Các từ “líu lo, nhí nhảnh, róc rách” thuộc nhóm từ nào?
A. Từ ghép tổng hợp
B. Từ ghép chính phụ
C. Từ láy bộ phận
D. Từ láy phụ toàn
bộ
12. “Vừa về đến nhà, con chó đã chạy ra mừng quýnh.” Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ
B. thiếu vị ngữ
C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ
D. sai logic
13. “Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương” (Vũ Tú Nam)
Nhận xét về phép liên kết của đoạn văn trên:
A. Các câu trên sử dụng phép liên kết lặp.
B. Các câu trên không sử dụng phép liên kết.
C. Các câu trên sử dụng phép liên tưởng.
D. Các câu trên sử dụng phép liên kết thế.
14. “Để cứu mẹ, Thúy Anh quyết định vay nóng tiền. Chỉ cần cứu được mẹ, dẫu phải trả giá bao nhiêu cô ấy cũng sẵn lòng.”
Trong đoạn câu trên, từ “nóng” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ cơ thể người, hoặc cao hơn mức được coi là trung bình.
B. Dễ nổi cơn tức giận, gió kìm giữ được những phản ứng thiếu suy nghĩ.
C. Số điện thoại có thể trực tiếp, có thể liên lạc ngay để phản ánh một vấn đề nào đó.
D. Cần gấp, cần có ngay chỉ trong thời gian ngắn.
15. Trong các câu sau:
I. Từ những chị dân quân ngày đêm canh giữ đồng quê và bầu trời Tổ quốc, đến những bà mẹ chèo đò anh dũng trên các dòng sông đầy bom đạn, tất cả đều thể hiện tinh thần chiến đấu bất khuất.
II. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.
III. Để phát huy tinh thần sáng tạo và năng động, thế hệ trẻ nên tiếp cận với khoa học tiên tiến.
IV. Giữa cái ồn ã, xô bồ của thành phố và cái yên tĩnh, hiền hòa của vùng quê Nam Bộ. Những câu nào mắc lỗi:
A. III và IV
B. III và II
C. II và I
D. II và IV
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 16 đến 20:
“Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa
Chúng nó chẳng còn mong được nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn
Đã bước dưới mặt trời cách mạng.
Những bàn chân của Hóc Môn, Ba Tơ, Cao Lạng
Lừng lẫy Điện Biên, chấn động địa cầu
Những bàn chân đã vùng dậy đạp đầu
Lũ chúa đất xuống bùn đen vạn kiếp!
Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,
Rắn như thép, vững như đồng.
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao như núi, dài như sông
Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!”
(Trích “Ta đi tới”, Tố Hữu)
16. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.
A. Tự sự B. Nghị luận C. Miêu tả D. Biểu cảm
17. Nêu ý nghĩa nội dung của đoạn thơ trên.
A. Tuổi thơ lớn lên từ trong bom đạn
B. Thiên nhiên Việt Nam tươi đẹp và hùng vĩ
C. Ý chí kiên cường của nhân dân
D. Tất cả các đáp án trên
18. “Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,
Rắn như thép, vững như đồng.
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao như núi, dài như sông
Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!”
Trong 5 câu thơ trên của đoạn thơ, tác giả sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Nói giảm nói tránh
19. Biện pháp tu từ trong khổ thơ trên có tác dụng gì?
A. Đề cao sự hùng vĩ của thiên nhiên
B. Tạo nhịp điệu cho câu thơ
C. Nhấn mạnh sức mạnh của nhân dân ta
D. Làm cho sự vật, sự việc giống như con người
20. Ý nghĩa của hai câu thơ:
“Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn Đã bước dưới mặt trời cách mạng.”
A. Đất nước ta trù phú, tươi đẹp
B. Đất nước ta văn minh, phát triển
C. Đất nước ta đã tìm thấy chân lí cho mình
D. Tất cả các đáp án trên
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. The children ............... their kites in the field when it started to rain heavily.
A. are flying
B. will fly
C. would fly
D. were flying
22. She put so ........... salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty.
A. many
B. little
C. much
D. a little
23. She sings ............ than her sister.
A. the most beautiful
B. more beautiful
C. more beautifully
D. the beautifully
24. The candidate........... took a breath before he walked into the interview room.
A. deep
B. deeply
C. depth
D. deepen
25. The manager is directly responsible ............the efficient running of the office.
A. in
B. for
C. about
D. at
Mời các bạn cùng tải về bản ZIP để xem đầy đủ nội dung