Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn thi đánh giá năng lực 2025 môn Địa lí - Đề 1

Đề ôn thi đánh giá năng lực 2025 môn Địa lí - Đề 1 được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi kì thi đánh giá năng lực nhé. Đề thi gồm có 17 câu hỏi trắc nghiệm, đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

1. Đề ôn thi đánh giá năng lực môn Địa

Câu 501: Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là

A. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương.

B. lớp Manti và lớp vỏ đại dương.

C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti.

D. thạch quyển và lớp Manti.

Câu 502: Gia tăng dân số cơ học biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa

A. số đến và số đi.

B. số sinh và số chết.

C. số đến và số chết.

D. số sinh và số đi.

Câu 503: Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu là nhiệm vụ chủ yếu của

A. Liên hợp quốc (UN).

B. Ngân hàng Thế giới (WB).

C. Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).

D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 504: Nguyên nhân nào sau đây là quan trọng nhất làm cho diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?

A. Ảnh hưởng từ thiên tai khắc nghiệt.

B. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

C. Chuyển sang trồng các loại cây khác.

D. Phát triển nông nghiệp quảng canh.

Câu 505: Vấn đề nào sau đây thuộc về an ninh truyền thống?

A. An ninh lương thực.

B. Xung đột về sắc tộc.

C. Xung đột vũ trang.

D. An ninh năng lượng.

Câu 506: Cho bảng số liệu một số chỉ số kinh tế của các trung tâm lớn trên thế giới năm 2021, đơn vị: tỉ USD (nguồn World Bank, 2022):

Đề ôn thi đánh giá năng lực 2025 môn Địa lí - Đề 1

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP, trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của các trung tâm lớn trên thế giới năm 2021?

A. EU chiếm tỉ trọng trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ thấp nhất trong 4 trung tâm kinh tế.

B. Hoa Kì có quy mô kinh tế lớn nhất thế giới năm 2021.

C. Tỉ trọng GDP của EU cao hơn Nhật Bản và Trung Quốc trong cơ cấu GDP thế giới.

D. Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới là 27 876,7 tỉ USD.

Câu 507: Cho bảng số liệu lưu lượng nước các tháng năm 2023 của sông Hồng tại trạm Sơn Tây, đơn vị: m3/s (nguồn Niên giám thống kê 2023, Nxb Thống kê, 2024):

Đề ôn thi đánh giá năng lực 2025 môn Địa lí - Đề 1

Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng tại trạm Sơn Tây.

A. Chế độ nước của sông Hồng có hai mùa rõ rệt do chịu tác động chủ yếu của chế độ mưa.

B. Mùa cạn của sông Hồng từ tháng 5 đến tháng 10 do chịu tác động chủ yếu của chế độ mưa.

C. Mùa lũ chiếm khoảng 80% lượng nước cả năm do tác động chủ yếu của địa hình.

D. Chế độ nước sông và lưu lượng nước sông Hồng chịu ảnh hưởng chủ yếu của địa hình.

Câu 508: Cho bảng số liệu về quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022):

Đề ôn thi đánh giá năng lực 2025 môn Địa lí - Đề 1

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Gia tăng dân số và quy mô dân số đều giảm.

B. Dân số đông và tăng nhanh, gia tăng dân số còn cao.

C. Dân số liên tục tăng, gia tăng dân số có chiều hướng giảm.

D. Gia tăng dân số thấp, quy mô dân số giảm mạnh.

Câu 509: Đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Cơ động, thích nghi với điều kiện địa hình, vận chuyển chủ yếu hàng xuất và nhập khẩu.

B. Quãng đường vận chuyển rất dài, chủ yếu là phương tiện chính để giao lưu với quốc tế.

C. Phân bố rộng khắp cả nước, đảm nhận vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu hàng hóa.

D. Loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển ở cự li ngắn và trung bình.

Câu 510: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về ngành lúacủa nước ta năm 2015 và năm 2020? (Niên giám thống kê Việt Nam 2023, Nxb Thống kê, 2024):

Đề ôn thi đánh giá năng lực 2025 môn Địa lí - Đề 1

A. Giá trị năng suất lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Quy mô và cơ cấu năng suất lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Quy mô và cơ cấu sản lượng lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long

D. Quy mô sản lượng lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 511: Việc phát triển các ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng nhằm

A. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

B. giải quyết vấn đề việc làm của vùng.

C. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.

D. sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.

Câu 512: Lợi thế nổi bật nhất để Đông Nam Bộ hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là

A. địa hình tương đối bằng phẳng và có đất ba-dan, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích lớn.

B. thị trường tiêu thụ rộng lớn và có các ngành công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp phát triển.

C. khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao, lượng mưa lớn và phân hoá thành hai mùa rõ rệt.

D. nguồn lao động dồi dào và có nhiều kinh nghiệm trong trồng, chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

Câu 513: Giải pháp chủ yếu phát triển cây rau quả cận nhiệt theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. dùng các giống mới, nâng cao sản lượng, trồng trọt chuyên canh.

B. đẩy mạnh tiếp thị sản phẩm, sử dụng kĩ thuật mới, tăng diện tích.

C. đẩy mạnh việc chế biến, sản xuất tập trung, phát triển thị trường.

D. tăng năng suất, hình thành vùng chuyên canh, đa dạng sản phẩm.

Câu 514: Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để

A. khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

B. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

C. giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.

D. tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Dựa vào thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 115 - 117:

Dựa vào bản đồ dưới đây (Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024) và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi dưới đây

Đề ôn thi đánh giá năng lực môn Địa

Câu 515: Cao nguyên có độ cao trung bình lớn nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A. Kon Tum.

B. Đắk Lắk.

C. Mơ Nông.

D. Lâm Viên.

Câu 516: Cây chè có mặt ở vùng Tây Nguyên nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Nguồn nước phong phú, tầng đất dây, mưa nhiều,

B. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao của địa hình.

C. Khí hậu mang tính chất xích đạo gió mùa rõ rệt.

D. Diện tích đất badan rộng lớn và giàu dinh dưỡng.

Câu 517: Địa hình bờ biển và thềm lục địa ở ven biển Nam Trung Bộ khác với ở Nam Bộ chủ yếu do tác động của

A. sóng biển, mạng lưới sông, dạng địa hình liền kề, kết quả hoạt động nội lực.

B. quá trình mài mòn, thổi mòn, các hoạt động bồi tụ phù sa của sông và biển.

C. thủy triều, sóng biển, dòng biển, các vận động kiến tạo hình thành vùng sụt lún.

D. các dãy núi đâm ngang ra biển, quá trình bóc mòn và bồi tụ xen kẽ, dòng biển.

2. Đáp án đề ôn thi đánh giá năng lực môn Địa

501. A

502. A

503. C

504. C

505. C

506. B

507. A

508. C

509. D

510. A

511. C

512. A

513. C

514. B

515. D

516. B

517. A

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi ĐGNL - ĐGTD

    Xem thêm