Đại từ one, ones, someone, no one, any one, everyone
Lý thuyết và bài tập Đại từ tiếng Anh có đáp án
VnDoc. Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1
ĐẠI TỪ ONE; ONES, SOMEONE, NO ONE, ANYONE, EVERYONE
Pronoun one; ones, someone, no one, any one, everyone
(Đại từ one; ones, someone, no one, any one, everyone)
1. One; Ones
a. Chúng ta có thể dùng ONE thay vì lặp lại danh từ đếm được số ít và ONES thay vì lặp lại
1 danh từ số nhiều khi sự việc hoặc sự vật mà chúng ta muốn nói đến đã rõ ràng.
- “ONE” được dùng để nói đến một người hay vật khi các người hay vật cùng loại đã được
đề cập đến. “ONE” được dùng để tránh sự lập đi lập lại của cùng một danh từ.
Ex: “Can I get you a drink?” “It’s okay, I’ve already got one.” (= a drink)
(“Tôi lấy thức uống cho bạn nhé?” “Ồ, được rồi, tôi đã có rồi.”)
It was a problem, but not a major one. (= a problem)
I’m only using this radio until I can buy a better one. (= radio)
“ONE” trong câu thứ nhất được thay cho “drink” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
“ONE” trong câu thứ hai được thay cho “problem” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
“ONE” trong câu thứ ba được thay cho “radio” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
- “ONES ” được dùng để nói đến nhiều người hay nhiều vật khi các người hay vật cùng loại
đã được đề cập đến. “ONES” được dùng để tránh sự lập đi lập lại danh từ trước đó.
I think his best poems are his early ones. (= poems)
(Tôi cho rằng những bài thơ hay nhất của anh ta là những bài thơ đầu tiên.)
Mr Linden’s experiences with his son are ones that are shared by countless other
parents.(= experiences)
“ONES” trong câu thứ nhất được thay cho “poems” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
“ONES” trong câu thứ hai được thay cho “experiences” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
- Chúng ta không dùng one/ ones thay cho danh từ không đếm được.
Ex: If you need any more paper, I’ll bring you some. (Nếu bạn cần thêm giấy, tôi sẽ mang
cho bạn một ít.)
[NOT … I’ll bring you one/ ones.]
I like brown bread but not white. [NOT …but not white one.]
(Tôi thích bánh mì đen chứ không phải bánh mì trắng.)
- Chúng ta không thể dùng ones nếu không xác định một cách chính xác sự vật, sự việc
chúng ta đang nói đến thuộc nhóm nào. Thay vào đó, ta dùng some.
Ex: “ We need new curtains,” “Okay, let’s buy green ones this time.”
(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, lần này hãy mua mấy tấm màu xanh lá.’)
‘We need new curtains,’ ‘Okay, let’s buy some.’
VnDoc. Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2
(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, hãy mua vài tấm.’) [NOT…Okay, let’s buy
ones.’]
- “One/ Ones” được dùng để nói về những người hay một ai đó khi người nghe biết rõ người
đang nói là ai.
Ex: David and I are the only ones who are not married.
Who is the one with the beard?
The clever ones always come out on top.
I speak as one who has seen much suffering
- Chúng ta thường dùng Which one(s) ….? trong câu hỏi chọn lựa.
Ex: A: Which one would you like, the black dress or the white one?
B: I’d like the black one, please.
A: Which ones do you like? The black and white dresses or the colour ones?
B: I prefer the colour ones.
b. Chúng ta không dùng one/ ones sau những danh từ được dùng như tính từ.
Ex: I thought my key was in my trouser pocket, but it was in my coat pocket.
(Tôi cứ tưởng chìa khóa của tôi ở trong túi quần, nhưng nó ở trong túi áo khoác.)
[NOT…my coat one]
- Thay vì dùng one/ ones sau tính từ sở hữu (my, your, his, her…), ta dùng đại từ từ sở hữu
(mine, yours, hers, his…)
Ex: Take your coat and pass me mine. [NOT…pass me my one](Hãy lấy áo khoác của bạn
rồi đưa giúp tôi chiếc của tôi.)
- Chúng ta thường dùng ones để chỉ vật hơn là chỉ người.
Ex: We need two people to help. We could ask those men over there. (Chúng ta cần hai
người giúp. Chúng ta có thể nhờ những người đằng kia.) [NOT…ask those ones…]
- Tuy nhiên, ones có thể được dùng trong câu so sánh để chỉ một nhóm người.
Ex: Older students seem to work harder than younger ones. (or …than younger students.)
(Các sinh viên lớn tuổi dường như học hành chăm chỉ hơn các sinh viên ít tuổi.)
- Chúng ta cũng có thể dùng ones để chỉ người trong các cụm từ the little ones = (small
children), (your) loved ones (= usually close family), (one of) the lucky ones.
c. Có thể lược bỏ one/ ones
- Sau which
Ex: When we buy medicines, we have no way of knowing which (ones) contain sugar. (Khi
mua thuốc, chúng ta chẳng thể nào biết được loại nào có đường.)
- Sau so sánh nhất
Ex: Look at that pumkin! It’s the biggest (one) I’ve seen this year.
(Hãy nhìn quả bí đỏ kia kìa! Đó là quả lớn nhất mà tôi nhìn thấy năm nay đấy.)
- Sau this, that, these, those và sau either, neither, another, each, the first/ second/ last, v.v
VnDoc. Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3
Ex: Help yourself to grapes. These (ones) are the sweetest, but those (ones) taste best. (Mời
bạn ăn nho. Những quả này ngọt nhất, nhưng những quả kia mới là ngon nhất.)
Karl pointed to the paintings and said I could take either (one). (or … either of them.)
(Karl chỉ mấy bức tranh và bảo tôi thích lấy bức nào cũng được.)
d. Không thể lược bỏ one/ ones
- sau the, the only, the main, và every.
Ex: When you cook clams you shouldn’t eat the ones that don’t open.
(Khi nấu sò, bạn không nên ăn những con không mở vỏ.)
- sau tính từ (trừ tính từ chỉ màu sắc).
Ex: My shoes were so uncomfortable that I had to go out today and buy some new ones.
(Gìay của tôi khó chịu đến nỗi hôm nay tôi đã phải đi mua đôi mới.)
‘Have you decided which jumper to buy?’ ‘Yes, I think I’ll take the blue (ones).’ (“Bạn
đã quyết định mua chiếc áo khác nào chưa?” “Rồi, tôi nghĩ tôi sẽ mua chiếc màu xanh.”)
2. Someone, anyone, no one, everyone,…
Chúng ta có thể thêm -one/ -body/ -thing/ -where vào some/ any/ no/ every.
-one someone, anyone, no one, everyone
-body somebody, anybody, nobody,everybody
-thing something, anything,nothing,everything
-where somewhere, anywhere, nowhere, everywhere
- Someone, anyone, no one, everyone được gọi là đại từ bất định. Chúng được dùng để chỉ
người nhưng không nói chính xác là người nào.
- Chúng ta có thể dùng somebody, nobody, anybody và everybody thay cho các đại từ trên mà
không có sự khác biệt nào về ngữ nghĩa.
A. Some & Someone, somebody, something, ect.
- Some được dùng
+ trong câu khẳng định
Ex: They bought some honey. (Họ mua một ít mật ong)
+ trong câu hỏi mà người hỏi cho rằng câu trả lời sẽ là ‘yes’
Ex: Did some of you sleep on the floor?
(Chắc là một vài người trong các bạn đã phải ngủ trên sàn?)
+ trong lời mời, lời đề nghị hay yêu cầu.
Ex: Would you like some wine? (Bạn uống một chút rượu vang nhé?)
Could you do some typing for me? (Bạn đánh máy giùm tôi nhé?)
- Những từ ghép có some như someone, somebody, something cũng được sử dụng theo
nguyên tắc trên.
Ex: Someone/ Somebody gave me a ticket for the pop concert.
(Có người đã cho tôi vé đi xem nhạc pop)
Đại từ trong tiếng Anh
Đại từ one, ones, someone, no one, any one, everyone do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải chỉ ra cho các bạn cách dùng đại từ đúng chuẩn trong câu rất hữu ích cho các bạn củng cố lý thuyết, giúp nâng cao hiệu quả học tập. Mời các bạn tải về và luyện tập cho nhuần nhuyễn.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Thì là sợi chỉ đỏ xuyên suốt môn học này. Bên cạnh đó việc ôn luyện lý thuyết và bài tập theo mảng cụ thể, ví dụ như câu điều kiện, word form, trọng âm, trắc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh, trắc nghiệm...cũng rất hữu ích giúp các bạn nâng cao hiệu quả môn học.