Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 35 - Đề 1

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 35 - Đề 1 hệ thống các kiến thức đã học có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán và các kỹ năng học toán nhanh trong tuần 35.

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 35 - Đề 1

Phần I

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Một cửa hàng có 108 hộp mứt. Buổi sáng bán được \frac{1}{3} số hộp mứt, buổi chiều bán được \frac{1}{4} số hộp mứt. Hỏi cả sáng và chiều bán được bao nhiêu hộp mứt?

63 hộp … 65 hộp … 60 hộp …

b) Có 48 cái bút xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 1248 cái bút thì xếp vào được bao nhiêu hộp như thế?

146 hộp … 148 hộp … 156 hộp …

2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

a) Có 9kg gạo nếp. Số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp 27kg. Hỏi số gạo tẻ gấp mấy lần số gạo nếp?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

b) Tổng hai số là 3784. Nếu thêm vào số hạng thứ nhất 120 và bớt ở số hạng thứ hai đi 150 thì tổng hai số lúc này là bao nhiêu?

A. 3754

B. 3764

C. 3814

3. Đánh dấu * vào chỗ chấm đặt sau đáp số đúng:

Tìm x:

a) 750 – x x 5 = 540. Giá trị của x là:

42 … 46 … 48 …

b) x + 175 + x = 225. Giá trị của x là:

25 … 27 … 29 …

Phần II

1. Một lớp học có 8 học sinh nữ. Số học sinh nam gấp 4 lần học sinh nữ. Hỏi

a) Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là bao nhiêu?

b) Lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài giải

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

2. Viết biểu thức và tính giá trị biểu thức

a) Lấy hiệu của 14784 và 9675 chia cho 3

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

b) Lấy tổng của 12407 và 9563 chia cho thương của 15 và 3

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

c) Lấy tích của 12374 và 3 rồi chia cho hiệu của 17 và 15

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

3. Hiệu của hai số bằng 4784. Nếu số bị trừ giảm đi 15 đơn vị, thêm vào số trừ 5 đơn vị thì hiệu hai số lúc này là bao nhiêu?

Bài giải

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 35 - Đề 1

Phần I

1.

a) Cả sáng và chiều bán được số hộp mứt là:

63 hộp (Đ) 65 hộp (S) 60 hộp (S)

b) 1248 cái bút thì xếp vào được số hộp như thế là:

146 hộp (S) 148 hộp (S) 156 hộp (Đ)

2.

a) Số gạo tẻ gấp mấy lần số gạo nếp? C. 4 lần

b) Tổng hai số lúc này là bao nhiêu? A. 3754

3.

Tìm x:

a) 750 - x x 5 = 540. Giá trị của x là: 42 (X)

b) x + 175 + x = 225. Giá trị của x là: 25 (X)

Phần II

1. Một lớp có 8 học sinh nữ. Số học sinh nam gấp 4 lần số học sinh nữ. Hỏi:

a) Số học sinh nam là: 4 x 8 = 32 (học sinh)

Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là: 32 - 8 = 24 (học sinh)

b) Lớp đó có tất cả số học sinh là: 8 + 24 = 40 (học sinh)

2.

a) Lấy hiệu của 14784 và 9675 chia cho 3.

(14784 - 9675) : 3 = 1703

b) Lấy tổng của 12407 và 9563 chia cho thương của 15 và 3.

(12407 + 9563) : (15 : 3) = 4394

c) Lấy tích 12374 và 3 rồi chia cho hiệu của 17 và 15.

(12374 x 3) : (17-15) = 18561

3.

Bài giải:

Hiệu của hai số lúc này là:

4784 - 15 - 5 = 4764

Đáp số: 4764.

>>> Bài tiếp theo: Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 35 - Đề 2

Ngoài Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 35 - Đề 1 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn học tốt Tiếng Việt 3bài tập môn Tiếng Việt 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán và Tiếng Việt hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Bài tập cuối tuần tự luyện Toán lớp 3 Tuần 35

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a, 14754 + 23680

b, 15840 – 8795

c, 12936 × 3

d, 68325 : 8

Câu 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn đồng, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền 1 bút chì và một quyển vở.

Câu 3: Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau, hình tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Biết cạnh hình tam giác dài hơn cạnh hình tứ giác là 10cm và chu vi hai hình đó bằng nhau. Tìm độ dài cạnh của hình tam giác ABC và hình tứ giác MNPQ.

Đáp án:

Câu 1: Tự tính

Câu 2:

Hai bút chì có giá tiền là:

25000 – 21000 = 4000 (đồng)

Một bút chì có giá tiền là:

4000 : 2 = 2000 (đồng)

Một quyển vở có giá tiền là:

(21000 – 2000 × 3) : 5 = 3000 (đồng)

Đáp số: Một bút chì: 2000 đồng

Một quyển vở: 3000 đồng

Câu 3:

Gọi độ dài cạnh tam giác và cạnh tứ giác là a,b (cm) (a > b)

Cạnh của tam giác dài hơn cạnh của tứ giác là 10cm nên:

a – b = 10 cm => a = 10 + b

Chu vi tam giác bằng chu vi tứ giác nên:

a + a + a = 4 × b => 3 × a = 4 × b => 3 × (10 + b) = 4 × b => 30 + 3 × b = 4 × b => b = 30 cm

Suy ra a = 10 + 30 = 40 cm

Vậy độ dài cạnh tam giác là 40 cm và độ dài cạnh tứ giác là 30cm

Đánh giá bài viết
50 11.927
Sắp xếp theo

    Học tập

    Xem thêm