Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 môn Vật lý trường THPT Lương Văn Can, Hồ Chí Minh năm học 2020 - 2021

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: VẬT LÝ – Khối 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (1.0 điểm): Phát biểu và viết biểu thức của định luật bảo toàn dộng lượng trong một hệ cô lập.
Câu 2 (2.0 điểm): Nêu định nghĩa viết công thức tính công trong trường hợp tổng quát, cho biết tên
và đơn vị các đại lượng trong biểu thức. Biện luận dấu (giá trị) công của lực.
Câu 3 (1.0 điểm): Nêu định nghĩa và viết biểu thức của cơ năng đàn hồi.
Câu 4 (1.0 điểm): Một vật rơi tự do từ A xuống B rồi xuống C. Hãy so sánh (kèm giải thích ngắn gọn):
động năng của vật tại A và B; thế năng trọng trường của vật tại B và C (mốc thế năng trên mặt đất).
Câu 5 (1.0 điểm): Một hệ lập gồm 2 vật nhỏ khối lượng m
1
= 4 kg m
2
= 8 kg, đang chuyển
động ngược chiều nhau với tốc độ v
1
= 5 m/s và v
2
= 6 m/s. Tính độ lớn động lượng của hệ?
Câu 6 (2.0 điểm): Một vật khối lượng m = 200 (g) đang tại vị trí B cách mặt đất một đoạn z
0
= 30
(m), được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ v
0
= 36 km/h. Cho biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s
2
và bỏ qua mọi lực cản của môi trường. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Dùng phương pháp năng lượng,
hãy tính:
a) Cơ năng của vật tại vị trí ném?
b) Độ cao của vật so với mặt đất khi vật có thế năng bằng 2/5 lần động năng?
Câu 7 (2.0 điểm): Một chiếc xe nặng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang , xe đi 30m
trong 2s. Biết công suất của động cơ xe là 30 kW. Dùng phương pháp năng lượng:
a) Tính công của xe trong 2s đó? Tính độ lớn lực ma sát của mặt đường tác dụng lên bánh xe?
b) Sau đó, xe tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi đi thêm 45 m thì đạt tốc độ 90
km/h. Tính công trung nh của lực kéo động xe trên quãng đường này? Biết độ lớn lực ma sát trên
mặt đường không thay đổi.
HẾT
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: VẬT LÝ –KHỐI 10
- Sai hay thiếu đơn vị: trừ 0,25 và trừ tối đa 0,5 điểm cho cả 3 bài toán.
- HS viết công thức đúng và có thể thay số trong công thức, dùng máy tính bấm và ghi kết quả:
cho đủ điểm.
- HS có thể trình bày khác đáp án, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm.
- Thiếu lời giải : -0.25 ,tối đa trừ 0.5 cho toàn bài
Câu 1
(1 điểm)
+ Phát biểu: Động lượng của một hệ cô lập là ....................................... 0,5
+ Công thức:
1 2
p + p
 
= không đổi. ......................................................... 0,5
hoặc:
' '
1 2 1 2
p + p p + p
Câu 2
(2 điểm)
+ Định nghĩa: Khi lực
F
không đổi tác dụng lên một vật .................... 0,5
+ Công thức:
. .
A = F s co
.................................................................. 0,25
A: công của lực tác dụng (đơn vị: J). ..........................................................
F: lực tác dụng (đơn vị: N). .........................................................................
s: đoạn đường điểm đặt của lực chuyển dời (đơn vị: m). ....................... 0,5
+ Biện luận:
* nh
ọn → cos
> 0, nên A > 0. ........................................................ 0,25
* tù → cos < 0, nên A < 0 .............................................................. 0,25
* = 90
0
→ cos = 0, nên A = 0. ........................................................ 0,25
Thiếu 1 ý: – 0,25 đ
Câu 3
(1 điểm)
+ Phát biểu: Khi mt vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi .................. 0,5
+ Công thức: W = ½ mv
2
+ ½ k(Δℓ)
2
................................................... 0,5
HS ghi định luật
bảo toàn hay định
nghĩa đều cho đủ
điểm
Câu 4
(1 điểm)
+ W
đA
< W
đB
: vì vật chuyển động nhanh dần từ A đến B. ............... 0,25x2
+ W
tB
> W
tC
: vì độ cao ca vật so với mặt đất giảm dần từ B đến C.0,25x2
Câu 5
(1 điểm)
+ Động lượng của hệ:
1 2 1 1 2 2
p p p m v m v
................................. 0,5
+ Vì
1
v
ngược chiều
2
v
nên: p = |m
1
v
1
– m
2
v
2
| .................................. 0,25
p = |4.5 – 8.6| = 28 kg.m/s .............................................................. 0,25
Hoặc:
p = (m
2
v
2
– m
1
v
1
)
Câu 6
(2 điểm)
a) Tại vị trí ném (tại B), vật có cơ năng:
W
B
= ½ mv
0
2
+ mgZ
0
= ½ 0,2.10
2
+ 0,2.10.30 = 70 J ........................ 0,5x2
b) Bỏ qua mọi lực cản nên cơ năng bảo toàn, vật có:
W = W
B
= 70 J. .................................................................................... 0,25
Khi vật có: W
t
= 2W
đ
/5 W = W
đ
+ W
t
= … = 7W
t
/2 ...................... 0,25
W = 7.mg.Z/2
Z = (2W/7.mg) = 2.70/7.0,2.10 = 10 m. ......... 0,25x2
+ Hay: W
đ
(0,25);
W
t
(0,25).
W = W
đ
+ W
t
(0,5)
+ HS thay s vào
biểu thức W: đúng
cho đủ điểm.
Câu 7
(2 điểm)
a.
(1,25 điểm)
A = P.t = 30 000 x 2 = 60 000J ...................................... 0,5
Xe chuyển động thẳng đều với v
0
= 15 m/s ......................................... 0,25
Lực kéo của động cơ: F = P/v
0
= 30000/15 = 2000 N. .................... 0,25
(Hoặc dùng A = F.s.cosα)
Vì xe chuyển động chuyển động thẳng đều trên đường ngang nên:
F
ms
= F = 2000 N. ................................................................................. 0,25
b. (0,75 điểm) Từ lúc tăng tốc (v
0
= 15 m/s) đến khi có v = 25 m/s, xe chịu
tác dụng của lực kéo F’; F
ms
; P và N, ta có:
½ mv
2
– ½ mv
0
2
= A
F’
+ A
ms
+ A
P
+ A
N
. (*) ........................................ 0,25
Với: A
P
= A
N
= 0.{Vì:
}
A
ms
= – F
ms
.S = – 2000.45 = – 90.000 J. .............................................. 0,25
Công trung bình của lực kéo động cơ:
(*) A
F’
= … = 290.000 J. ................................................................. 0,25
+ HS có thể thay
số vào biểu thức:
P = F.v
0
HS có thể thay số
vào biểu thức: (*)

Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 10 môn Lý có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 môn Vật lý trường THPT Lương Văn Can, Hồ Chí Minh năm học 2020 - 2021đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu tham khảo hữu ích dành các bạn học sinh, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức Vật lý hiệu quả.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 môn Vật lý trường THPT Lương Văn Can, Hồ Chí Minh năm học 2020 - 2021. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 10

    Xem thêm