Đề thi trắc nghiệm 1 tiết môn Hóa học lớp 10 chương 7 học kì 1
Đề thi trắc nghiệm 1 tiết môn Hóa học lớp 10 chương 7 học kì 1
Đề thi trắc nghiệm 1 tiết môn Hóa học lớp 10 chương 7 học kì 1 được VnDoc.com đăng tải. Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Hóa học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Hóa hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo
Đề thi trắc nghiệm 1 tiết môn Hóa học lớp 10 chương 6 học kì 1
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 37: Bài thực hành số 6, tốc độ phản ứng hóa học
Câu 1: Khi lần lượt tác dụng với mỗi chất dưới đây, trường hợp axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng hình thành sản phẩm giống nhau là
A. Fe(OH)2 B. Mg C. CaCO3 D. Fe3O4
Câu 2: Kim loại nào cho nhiều thể tích khí H2 hơn khi cho cùng một khối lượng hai kim loại Zn và Fe tác dụng hết với axit H2SO4?
A. không xác định được B. Zn C. bằng nhau D. Fe
Câu 3: Trong các cặp chất sau, cặp chất gồm hai chất phản ứng được với nhau là
A. NaCl và KNO3
B. Cu(NO3)2 và HCl
C. Na2S và HCl
D. BaCl2 và HNO3
Câu 4: Cho 1,53 gam hỗn hợp Ba, Mg, Fe và Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2,24 gam B. 2,95 gam C. 1,85 gam D. 3,90 gam
Câu 5: Tính chất hóa học của đơn chất lưu huỳnh là
A. Chỉ thể hiện tính khử
B. Không thể hiện tính chất nào
C. Chỉ thể hiện tính oxi hóa
D. Tính khử và tính oxi hóa
Câu 6: Nung 43,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nóm IIA, thu được 11,2 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Sr và Ba
C. Ca và Sr
D. Be và Mg
Câu 7: Chất nào dưới đây mà nguyên tử S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. H2S B. Na2SO4 C. SO2 D. H2SO4
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng hóa học:
X + HCl → FeCl3 + Y + H2O
Hai chất X, Y lần lượt là
A. Fe3O4, Cl2
B. FeO, FeCl2
C. Fe3O4, FeCl2
D. Fe2O3, FeCl2
Câu 9: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. FeSO4 + 2HCl → FeCl2 + H2SO4
B. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
C. FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4
D. HCl + NaOH → NaCl + H2O
Câu 10: Cho phản ứng hóa học: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, S trong H2S bị oxi hóa
B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa
C. Lưu huỳnh bị oxi hóa và hidro bị khử
D. Lưu huỳnh bị khử và hidro bị oxi hóa
Câu 11: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 7,80 B. 8,75 C. 6,50 D. 9,75
Câu 12: Có thể phân biệt ba dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Zn B. quỳ tím C. Al D. BaCO3
Câu 13: Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. Màu xanh
B. Không xác định được
C. Màu đỏ
D. Không đổi màu
Câu 14: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành bạc sunfua:
Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O
Nhận định nào sau đây đúng?
A. H2S là chất oxi hóa, Ag là chất khử
B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa
C. H2S là chất khử, Ag là chất oxi hóa
D. Ag là chất oxi hóa, O2 là chất khử
Câu 15: Dùng H2SO4 đặc có thể làm khô khí nào trong các khí sau đây?
A. H2S B. NH3 C. HI D. CO2
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại có hóa trị II cần dùng hết 3,36 lít oxi (đktc). Kim loại đó là
A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg
Câu 17: Trong các chất cho dưới đây, chất được dùng làm thuốc thử để nhận biết ion clorua trong dung dịch là
A. AgNO3 B. Cu(NO3)2 C. Ba(NO3)2 D. Ba(OH)2
Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O
B. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Câu 19: Sục 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Muối thu được sau phản ứng là
A. Na2SO3
B. NaHSO3
C. Na2SO3 và NaHSO3
D. NaHSO3 và NaOH
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Mg, Cu và Fe trong dung dịch axit HCl, thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được kết tủa T. Nung hoàn toàn T trong không khí thu được chất rắn gồm
A. Fe2O3 và CuO
B. MgO và Cu
C. MgO và Fe2O3
D. MgO và FeO
Câu 21: S tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng theo phản ứng:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử trên số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
A. 1:3 B. 2:1 C. 3:1 D. 1:2
Câu 22: Có thể đựng axit H2SO4 đặc, nguội trong bình làm bằng kim loại
A. Cu B. Fe C. Mg D. Zn
Câu 23: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí (đktc) sinh ra bằng
A. 2,24 lit B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 10,08 lít
Câu 24: Cho cân bằng hóa học:
2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k), ΔH = -198,24kJ.
Để tăng hiệu suất của quá trình tạo SO3 thì cần
A. Giảm nhiệt độ của phản ứng
B. Giảm nồng độ của SO2, thêm xúc tác
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng
D. Giữ phản ứng ở nhiệt độ thường
Câu 25: Thổi SO2 vào 500 ml dung dịch Br2 đến khi vừa mất màu hoàn toàn, thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Nồng độ dung dịch Br2 ban đầu là
A. 0,02M B. 0,005M C. 0, 01M D. 0,025M
Câu 26: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Li B. K C. Rb D. Na
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 23,8 B. 50,4 C. 37,2 D. 50,6
Câu 28: Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,5 B. 74,8 C. 74,3 D. 75,3
Câu 29: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M chứa HCl, H2SO4 loãng thù được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol B. 1,5 mol C. 1,8 mol D. 1,0 mol
Câu 30: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm N2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là
A. 0,20M và 0,40M
B. 0,21M và 0,32M
C. 0,18M và 0,26M
D. 0,21M và 0,18M
Đáp án đề thi trắc nghiệm 1 tiết môn Hóa học lớp 10 chương 7 học kì 1
1. C | 2. D | 3. C | 4. B | 5. D | 6. A | 7. C | 8. C | 9. A | 10. A |
11. D | 12. D | 13. C | 14. B | 15. D | 16. D | 17. A | 18. C | 19. C | 20. C |
21. B | 22. B | 23. B | 24. A | 25. D | 26. D | 27. D | 28. B | 29. C | 30. D |
Câu 4:
\(n_{H_2}\) = 0,02 => n2Cl-= 0,02
=> m = 1,53 + 0,02.71 = 2,95 (gam)
Câu 6:
MCO3 → CO2
M+60 = 43,8/0,5 = 87,6 => M = 27,6
=> Mg (24) và Ca (40)
Câu 11:
Quy đổi hỗn hợp về FeO (x mol), Fe2O3 (y mol).
Ta có: 72x + 160y = 9,12; 127x = 7,62
=> x= 0,06; y= 0,03
=> m = 2.0,03.162,5 = 9,75 (gam)
Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 38: Cân bằng hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học