Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 33: Mở rộng vốn từ - Trẻ em

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 33: Mở rộng vốn từ - Trẻ em là lời giải phần Luyện từ và câu VBT Tiếng Việt 5 tập 2 trang 93, 94 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo củng cố vốn từ chủ đề trẻ em. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 tuần 33 phần Luyện từ và câu

Câu 1. Ghi dấu X vào □ trước dòng nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em:

□ Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi.

□ Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi.

□ Người dưới 16 tuổi.

□ Người dưới 18 tuổi.

Câu 2. Viết:

a) Ba từ đồng nghĩa với từ trẻ em.

M: trẻ thơ

…………………………

b) Đặt câu với một từ tìm được.

…………………………

Câu 3. Chép lại một câu văn mà em biết có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.

M: Trẻ em như búp trên cành.

……………............

Câu 4. Nối thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa của nó ở bên B:

a) Trẻ lên ba, cả nhà học nói

1) Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.

b) Trẻ người non dạ

2) Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.

c) Tre non dễ uốn

3) Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.

d) Tre già, măng mọc

4) Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 tuần 33 trang 93, 94

Câu 1.Ghi dấu X vào □ trước dòng nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em:

X Người dưới 16 tuổi.

Câu 2. Viết:

a) Ba từ đồng nghĩa với từ trẻ em.

M: trẻ thơ

Trẻ em, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, con trẻ,...

b) Đặt câu với một từ tìm được.

- Trẻ em có quyền được yêu thương và chăm sóc.

- Thiếu nhi là mầm non của đất nước

Câu 3. Chép lại một câu văn mà em biết có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.

M: Trẻ em như búp trên cành.

- Trẻ em như tờ giấy trắng: so sánh để làm rõ vẻ ngây thơ, trong trắng, ngây thơ của trẻ.

- Trẻ em như nụ hoa mới nở: so sánh để làm bật vẻ đẹp của trẻ.

- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non: so sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.

Câu 4. Nối thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa của nó ở bên B:

Giải VBT Tiếng Việt 5 tuần 33

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải vở bài tập Tiếng Việt 5 Sách mới

    Xem thêm