Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 8: Mở rộng vốn từ - Thiên nhiên

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 8: Thiên nhiên

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 8 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 49, 50. Lời giải Luyện từ và câu lớp 5 tuần 8 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập mở rộng vốn từ theo chủ đề. Mời các em cùng tham khảo.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 8 phần Luyện từ và câu

Câu 1. Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước lời giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên:

☐ Tất cả những gỉ do con người tạo ra.

☐ Tất cả những gì không do con người tạo ra.

☐ Tất cả mọi thứ tổn tại xung quanh con người.

Câu 2. Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Lên thác xuống ghềnh.

b) Góp gió thành bão.

c) Nước chảy đá mòn

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Câu 3. Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả không gian:

a) Tả chiều rộng. M: bao la

b) Tả chiều dài (xa): M: tít tắp,

c) Tả chiều cao. M: cao vút,

d) Tả chiều sâu. M: hun hút,

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:

Câu 4. Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả sóng nước:

a) Tả tiếng sóng. M: ì ầm,

b) Tả làn sóng nhẹ. M: lăn tăn,

c) Tả đợt sóng mạnh. M: cuồn cuộn

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 8 trang 49, 50

Câu 1. Điền dấu ✓ như sau:

☐ Tất cả những gỉ do con người tạo ra.

☑ Tất cả những gì không do con người tạo ra.

☐ Tất cả mọi thứ tổn tại xung quanh con người.

Câu 2. Gạch dưới những từ như sau:

a) Lên thác xuống ghềnh.

b) Góp gió thành bão.

c) Nước chảy đá mòn.

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Câu 3. Học sinh tham khảo các từ và đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:

a) Tả chiều rộngM: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn...M: Cánh rừng bát ngát, có vẻ bỉ hiểm.
b) Tả chiều dài (xa)M: tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, xa tít, tít mù khơi, dằng dặc...M: Quê ngoại bạn Hùng xa tít tắp.
c) Tả chiều caoM: cao vút, chót vót, vời vợi, chất ngất...M: Bầu trời trong xanh, cao vời vợi.
d) Tả chiều sâuM: hun hút, hoăm hoẳm, thăm thẳm...M: Giếng sâu hun hút.

Câu 4. Học sinh tham khảo các từ và đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:

a) Tả tiếng sóngM: ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp...
b) Tả làn sóng nhẹM: lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ...
c) Tả đợt sóng mạnhM: cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng...

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:

  • Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
  • Sóng gợn lăn tăn trên mặt hồ phẳng lặng.
  • Sóng trườn nhẹ, mơn man bờ cát.
  • Sóng đập dữ dội, biểu lộ thịnh nộ của đại dương.
  • Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền chòng chành như muốn vỡ tung ra.

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp án

---------------------------------------------------------------------

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Tài liệu tham khảo:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
66
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • đan huyền trần
    đan huyền trần

    HAY

    Thích Phản hồi 26/10/21
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải vở bài tập Tiếng Việt 5 Sách mới

    Xem thêm