Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 7: Luyện từ và câu

Luyện từ và câu - Từ nhiều nghĩa

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 7: Luyện từ và câu - Từ nhiều nghĩa là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 41, 42 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập tìm từ nhiều nghĩa và hiểu nghĩa của chúng theo từng trường hợp. Mời các em cùng tham khảo.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 7 phần Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Câu 1. Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B:

Luyện từ và câu - Từ nhiều nghĩa

Câu 2. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ sau có gì khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1.

M: Răng của chiếc cào

⟶ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người, của con vật.

Làm sao nhai được?

Mũi thuyền rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Cái ấm không nghe

Sao tai lại mọc?...

Câu 3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?

- Nghĩa của các từ răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.

- Nghĩa của các từ mũi: .........

- Nghĩa của các từ tai: .........

II - Luyện tập

Câu 1. Đọc các câu dưới đây. In đậm các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc; gạch hai gạch (-) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển:

a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.

- Quả na mở mắt.

b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Bé đau chân.

c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.

- Nước suối đầu nguồn rất trong.

Câu 2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ cho trong bảng dưới đây:

Từ nhiều nghĩa

Ví dụ

lưỡi

M: lưỡi liềm, ..............................................

miệng

cổ

tay

lưng

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 7 trang 41, 42

I - Nhận xét

Câu 1.

Luyện từ và câu - Từ nhiều nghĩa

Câu 2.

M: Răng của chiếc cào

⟶ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người, của con vật.

Làm sao nhai được?

Mũi thuyền rẽ nước

⟶ Mũi của chiếc thuyền chỉ là một bộ phận của chiếc thuyền, nó không thể ngửi được

Thì ngửi cái gì?

Cái ấm không nghe

Sao tai lại mọc?...

⟶ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.

Câu 3.

- Nghĩa của các từ răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.

- Nghĩa của các từ mũi: đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.

- Nghĩa của các từ tai: Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chia ra như cái tai.

II - Luyện tập

Câu 1.

a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.

- Quả na mở mắt.

b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Bé đau chân.

c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.

- Nước suối đầu nguồn rất trong.

Câu 2.

Từ nhiều nghĩa

Ví dụ

lưỡi

M: lưỡi liềm, lưỡi cưa, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu,...

miệng

miệng chén, miệng túi, miệng bao, miệng bình,...

cổ

cổ chai, cổ tay, cổ chân, cổ áo, cổ lọ, cổ bình,...

tay

tay áo, tay ghế, tay quay, tay (chơi) bóng cừ khôi, tay súng thiện xạ,...

lưng

lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng chén, lưng li,...

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .

Chia sẻ, đánh giá bài viết
50
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Tuyết Nga
    Tuyết Nga

    Hay 

    Thích Phản hồi 02/11/21
    • Tuyết Nga
      Tuyết Nga

      Hay quá

      Thích Phản hồi 02/11/21
      • Tuyết Nga
        Tuyết Nga

        Có ai không

        Thích Phản hồi 02/11/21
        • Khang Anh
          Khang Anh

          Có nha

          Thích Phản hồi 02/11/21
      • Tuyết Nga
        Tuyết Nga Bai
        Thích Phản hồi 02/11/21
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Luyện từ và câu lớp 5 Sách mới

        Xem thêm