Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 tuần 24: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Luyện từ và câu lớp 5 Mở rộng vốn từ Trật tự An ninh Vở bài tập
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 24: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ - Trật tự - An ninh có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài củng cố vốn từ về chủ đề trật tự, an ninh. Mời các em cùng tham khảo.
A. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 24 Mở rộng vốn từ Trật tự - An ninh
Câu 1 trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng:
☐ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
☐ Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
☐ Không có chiến tranh và thiên tai.
Trả lời
☐ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
☒ Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
☐ Không có chiến tranh và thiên tai.
Câu 2 trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2
Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh :
- Danh từ kết hợp với an ninh (M: lực lượng an ninh...)
- Động từ kết hợp với an ninh (M: giữ vững an ninh...)
Trả lời
- Danh từ kết hợp với an ninh: lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, chiến sĩ an ninh, lực lượng an ninh, cơ quan an ninh, an ninh tổ quốc
- Động từ kết hợp với an ninh: giữ vững an ninh, bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh
Câu 3 trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2
Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Trả lời
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án Cơ quan an ninh, thẩm phán
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh: Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Câu 4 trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2
Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59 - 60; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ mình.
- Từ ngữ chỉ việc làm
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ mình
Trả lời
- Từ ngữ chỉ việc làm việc làm
- Nhớ số điện thoại của cha mẹ / Nhớ địa chỉ, số điện của người thân / Gọi điện thoại tới 113 hoặc 114, 115 / Kêu lớn để những người xung quanh biết / Chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, đồn Công an.
- Đi theo nhóm khi đi chơi, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vắng vẻ / khóa cửa khi ở nhà một mình / không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
- Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực, chiến đấu) 114 (công an phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ mình
- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
B. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có đáp án Tuần 24
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 24
Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 5 Tuần 24
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 5 Tuần 24 - Cơ bản
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 5 Tuần 24 - Nâng cao
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 24
- Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 24 - Đề 1
- Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 24 - Đề 2
--------------------------------------------------------------------------------------
>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 24: Ôn tập về tả đồ vật
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK Tiếng Việt lớp 5 và Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .