Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Lịch sử lớp 4 bài 1: Nước Văn Lang

Giáo án Lịch sử lớp 4 bài 1

Giáo án Lịch sử lớp 4 bài 1: Nước Văn Lang được biên soạn một cách rõ ràng và chi tiết sẽ là giáo án lớp 4 hữu ích cho các giáo viên tham khảo. Mong rằng với mẫu giáo án điện tử Lịch sử lớp 4, giáo viên và các em học sinh sẽ có những tiết học thú vị và hấp dẫn hơn.

Bài: Nước Văn Lang

I. Mục tiêu:

  • Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
    • Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
    • Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
    • Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản
    • Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật…..
  • HS khá, giỏi:
    • Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…
    • Biết được nhửng tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay: đua thuyền, đấu vật,…
    • Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống

II. Chuẩn bị:

  • Hình trong SGK phóng to
  • Phiếu học tập của HS.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nườc Văn Lang

b. Tìm hiểu bài:

* Hoạt động cá nhân:

- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.

- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.

- GV hỏi:

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?

+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?

+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.

+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.

- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.

*Hoạt động theo cặp: (phát phiếu học tập)

+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?

+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

+ Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?

- GV kết luận.

*Hoạt động theo nhóm:

- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

Sản xuất; Ăn, uống; Mặc và trang điểm; Ở; Lễ hội

- Lúa

- Khoai

- Cây ăn quả

- Ươm tơ, dệt vải

- Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày

- Nặn đồ đất

- Đóng thuyền

- Cơm, xôi

- Bánh chưng, bánh giầy

- Uống rượu

- Làm mắm

Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.

Nhà sàn

- Quây quần thành làng

- Vui chơi nhảy múa

- Đua thuyền

- Đấu vật

- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.

- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét và bổ sung.

*Hoạt động cả lớp:

- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận .

4. Củng cố:

- Cho HS đọc phần bài học trong khung.

- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét, bổ sung.

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.

- Nhận xét tiết học.

- HS hát.

- HS chuẩn bị sách vở.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.

- Nước Văn Lang.

- Khoảng 700 năm trước.

- 1 HS lên xác định.

- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- 2 HS lên chỉ lược đồ.

- HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả lời

- Là vua gọi là Hùng vương.

- Là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước.

- Dân thường gọi là lạc dân.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống.

- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức …

- Một số HS đại diện nhóm trả lời.

- Cả lớp bổ sung.

- 3 HS đọc.

- 2 HS mô tả.

- Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...

- Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai…

- 3 HS đọc.

- Vài HS mô tả.

- HS cả lớp.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
30
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Lịch sử 4

    Xem thêm