Sinh học 12 Chân trời sáng tạo bài 17
Giải bài tập Sinh học lớp 12 bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Sinh học 12.
Bài: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Mở đầu
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 108 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Tại sao tất cả các quần thể người trên thế giới đều được xem là cùng một loài mặc dù mang các đặc trưng nhân chủng học khác nhau như màu da, màu tóc, màu mắt...
Phương pháp giải:
Dựa vào thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Lời giải chi tiết:
Vì các quần thể người không có sự cách li sinh sản nên dù có các đặc điểm khác nhau vẫn được xem là cùng một loài.
I. Tiến hóa nhỏ
Câu 1. Vì sao nói quần thể là đơn vị cơ bản của tiến hoá?
Phương pháp giải:
Quần thể là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể: là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
II. Các nhân tố tiến hóa
Câu 2. Vì sao đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá?
Phương pháp giải:
Đột biến tạo ra các allele mới.
Lời giải chi tiết:
Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa vì: Tuy tần số đột biến của từng gen thường rất thấp, nhưng một số gen dễ đột biến. Mặt khác, số lượng gene của thực vật, động vật là khổng lồ nên tỉ lệ giao tử mang đột biến là khá lớn.
Câu 3. Hình 17.1 mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Cho biết việc di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B có ảnh hưởng như thế nào đến tần số các allele của quần thể này.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 17.1
Lời giải chi tiết:
Việc di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B có thể làm thay đổi tần số allele của quần thể B, cụ thể là làm tần số allele H tăng lên và tần số allele h giảm đi.
Câu 4. Vì sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể?
Phương pháp giải:
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene.
Lời giải chi tiết:
Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể vì: vì chọn lọc tự nhiên tăng cường khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gene thích nghi với môi trường và ngược lại, đào thải các cá thể có kiểu gene kém thích nghi trong quần thể.
Câu 5. Quần thể cò ở một đảo bị dịch bệnh và giảm mạnh số lượng. Trường hợp này là hiệu ứng thắt cổ chai hay hiệu ứng sáng lập? Giải thích.
Phương pháp giải:
Lý thuyết hiệu ứng thắt cổ chai và hiệu ứng sáng lập.
Lời giải chi tiết:
Trường hợp này là hiệu ứng thắt cổ chai vì: dịch bệnh khiến kích thước quần thể cò bị giảm đột ngột, không tạo ra quần thể mới với vốn gene khác biệt.
Câu 6. Giải thích vì sao giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá làm nghèo vốn gene của quần thể.
Phương pháp giải:
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gene.
Lời giải chi tiết:
Vì giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi vốn gene của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gene dị hợp.
III. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi
Câu 7. Giải thích vì sao lá biến thành gai là đặc điểm thích nghi của xương rồng ở điều kiện khô hạn (Hình 17.2).
Phương pháp giải:
Quan sát hình 17.2
Lời giải chi tiết:
Lá biến thành gai là đặc điểm thích nghi của xương rồng ở điều kiện khô hạn vì đây là sự thay đổi về hình thái của cây xương rồng giúp cây thích nghi với điều kiện sống khô hạn, tăng khả năng sống sót của cây.
Câu 8. Quan sát Hình 17.3, hãy giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lá cây của cơ thể ở quần thể bọ rùa.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 17.3
Lời giải chi tiết:
Ban đầu quần thể bọ rùa chỉ bao gồm các cá thể màu cam, đến thế hệ thứ 2, xuất hiện đột biến khiến bọ rùa có màu xanh lá cây, sau đó chọn lọc tự nhiên xảy ra theo hướng màu sắc cơ thể bọ rùa phù hợp với màu xanh của lá cây để tránh sự phát hiện của kẻ thù. Sau nhiều thế hệ, số lượng bọ rùa màu xanh tăng, số lượng bọ rùa màu cam giảm.
Câu 9. Cho ví dụ minh hoạ chứng minh các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.
Phương pháp giải:
Lý thuyết đặc điểm thích nghi
Lời giải chi tiết:
Ví dụ minh hoạ chứng minh các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối:
- Cá thích nghi với đời sống trong nước, ra khỏi nước cá sẽ chết.
- Kanguru là thú có túi sống trên mặt đất, chân sau dài, khỏe, nhảy xa, chân trước rất ngắn. Ở châu Úc, có một loài Kanguru do chuyển sang sống trên cây, hai chi trước dài ra, leo trèo như gấu.
- Cá xương hoàn thiện hơn cá sụn; lưỡng cư không đuôi hoàn thiện hơn lưỡng cư có đuôi,…
IV. Loài và cơ chế hình thành loài
Câu 10. Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Có nhiều loài có họ hàng thân thuộc có rất nhiều đặc điểm hình thái giống nhau, được gọi là loài đồng hình, nhưng trên thực tế chúng là những loài khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì nhiều khi sẽ không chính xác. Vì có nhiều loài có họ hàng thân thuộc có rất nhiều đặc điểm hình thái giống nhau, được gọi là loài đồng hình, nhưng trên thực tế chúng là những loài khác nhau khi xét trên khả năng cách li sinh sản.
Câu 11. Hãy giải thích vai trò của các chướng ngại địa lí.
Phương pháp giải:
Lý thuyết trở ngại địa lý.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của các chướng ngại địa lí:
- Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
- Sự cách li địa lí góp phần sự duy trì khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
- Sự cách li địa lí nên các cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho sự khác biệt về vốn gen của quần thể. Sự khác biệt đó được tích lũy dần và đến một lúc nào đó có thể xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản thì loài mới được hình thành.
Câu 12. Giải thích sự hình thành các loài sinh vật đặc hữu có trên các đảo ở đại dương.
Phương pháp giải:
Trên các đảo ở đại dương tồn tại các loài đặc hữu vì ban đầu có một số cá thể di cư đến một đảo.
Lời giải chi tiết:
Trên các đảo ở đại dương tồn tại các loài đặc hữu vì ban đầu có một số cá thể di cư đến một đảo, do số lượng cá thể nhỏ nên các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên ảnh hưởng mạnh đến vốn gen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Mặt khác, có sự cách li địa lí nên quần thể không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như di - nhập gene, từ đó hình thành loài đặc hữu.
Câu 13. Vì sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật nhưng lại ít xảy ra ở động vật?
Phương pháp giải:
Động vật có cơ chế cách li phức tạp.
Lời giải chi tiết:
Vì ở thực vật có thể thụ phấn cho nhau tạo con lai sống sót, sinh trưởng và phát triển, còn ở động vật có cơ chế cách li sinh sản phức tạp hơn, những rối loạn về lai xa và đa bội hóa rất dễ khiến động vật giảm sức sống, khó thích nghi và tồn tại nên hiện tượng này ít xảy ra ở động vật.
V. Tiến hóa lớn và sự phát sinh chủng loại
Câu 14. Lập bảng so sánh tiến hoá lớn với tiến hoá nhỏ qua các nội dung sau: khái niệm; quy mô, thời gian; phạm vi diễn ra, kết quả.
Phương pháp giải:
Lý thuyết tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Tiến hóa lớn | Tiến hóa nhỏ | |
Khái niệm | Là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài | Là quá trình làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể |
Quy mô | Lớn | tương đối nhỏ |
Thời gian | Dài hàng triệu năm | tương đối ngắn |
Phạm vi diễn ra | Diễn ra trong không gian địa lí rộng lớn | tương đối hẹp |
Kết quả | Dẫn đến sự hình thành toàn bộ sinh giới | Dẫn đến sự biến đổi cấu trúc di truyền của các cá thể trong một quần thể |
Luyện tập 1. Dựa vào phần tiến hoá lớn ở hình bên, hãy cho biết từ tổ tiên ban đầu là loài A, sau nhiều thế hệ đã hình thành bao nhiêu loài, chi, họ, bộ, lớp.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình bên.
Lời giải chi tiết:
Từ tổ tiên ban đầu là loài A, sau nhiều thế hệ đã hình thành 20 loài, 8 chi, 4 họ, 2 bộ, 1 lớp.
Luyện tập 2
Hãy phân tích mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại ở hình bên để chứng minh sự phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá. Biết rằng những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, đặc điểm phát sinh mới đặc trưng cho các nhánh riêng.
Phương pháp giải:
Quan sát hình trên.
Lời giải chi tiết:
Cây phát sinh chủng loại phản ánh quá trình tiến hóa của các nhóm sinh vật từ thấp tới cao, từ đơn giản tới phức tạp. Nhóm sinh vật có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm sinh vật ở xa. Các sinh vật đều có chung tổ tiên ban đầu, những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, trong quá trình tiến hóa luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau (nhánh mới).
Vận dụng 1
Có ý kiến cho rằng thuốc kháng sinh trị bệnh nhiễm khuẩn là nhân tố làm xuất hiện các chủng kháng thuốc. Ý kiến trên đúng hay sai? Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhân tố tiến hóa.
Lời giải chi tiết:
Ý kiến trên đúng. Vì thuốc kháng sinh xuất hiện, khiến vi khuẩn không có khả năng kháng thuốc bị tiêu diệt, chỉ những vi khuẩn đột biến mang gene kháng kháng sinh mới tồn tại và sinh sản được.
Vận dụng 2
Sưu tầm tài liệu và thiết kế một poster về sự phát sinh chủng loại của người hoặc sự phát sinh và phát triển của sinh giới.
Phương pháp giải:
Học sinh sưu tầm qua sách, báo, internet,...
Lời giải chi tiết:
Đây là bức tranh toàn cảnh về sinh học phát triển ở người. Trong đó minh họa toàn bộ quá trình phát triển từ khi thụ tinh giữa trứng và tinh trùng để hình thành hợp tử tử, các giai đoạn của quá trình phát triển phôi, thai và tới khi cơ thể trưởng thành. Song song với đó là nguồn gốc và sự hình thành, biệt hóa và phát triển của các lá phôi, các loại tế bào gốc, các mô, cơ quan và các bộ phận của cơ thể. Tương ứng với mỗi giai đoạn phát triển là loại tế bào, tên gọi và dấu ấn phân tử bề mặt (CD marker) của nó.
>>> Bài tiếp theo: Sinh học 12 Chân trời sáng tạo bài Ôn tập chương 4