Tiếng Anh 10 Unit 6: Communication and Culture
Nối tiếp bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 10 chương trình mới theo từng lesson, tài liệu Soạn Anh 10 phần Communication and Culture trang 13 SGK tiếng Anh 10 mới dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Soạn tiếng Anh 10 thí điểm lesson Communication and Culture giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng trao đổi, làm việc nhóm, và tìm hiểu vấn đề Bình đẳng giới tại Anh và Việt Nam. Mời bạn đọc tham khảo, download tài liệu phục vụ việc học tập và giảng dạy.
Soạn Tiếng Anh Unit 6 lớp 10: Communication and Culture
I. Mục tiêu bài học
1. Aims
By the end of this lesson, students will be able to:
- understand about how to address the Gender Equality in Viet Nam and UK
2. Objectives:
- Vocabulary: relate to the topic "Gender Equality"
II. Nội dung soạn Communication and Culture Unit 6 Gender Equality
1. Read the following statements about achievements in addressing gender equality in Viet Nam. Do you want to add any achievements? Tell your partner. (Đọc những câu sau đây về những thành tựu trong việc giải quyết bình đẳng giới ở Việt Nam. Em có muôn thêm bất kỳ thành tựu nào không? Nói cho bạn em biết.)
1. The gender gap in primary education has been eliminated.
2. More women than men earn college degrees, although there are slightly more boys than girls at primary and secondary levels.
3. Seventy-three per cent of Vietnamese women participate in the labour force, which is one of the highest rates in the world.
Hướng dẫn dịch:
1. Khoảng cách giới tính ở giáo dục tiểu học đã được giới hạn.
2. Càng nhiều phụ nữ có được bằng cao đẳng, đại học nhiều hơn cả nam, mặc dù có nhiều nam học tiểu học và cấp hai hơn là nữ.
3. 73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực lượng lao động, là một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.
Gợi ý:
1. Seventy percent of all public school teachers are women.
2. Fourty-nine porcent of lecturers of two-year colleges and fourty-three percent of University lecturers are women.
Hướng dẫn dịch:
1. 70% tất cả giáo viên trường công đều là nữ.
2. 49% giảng uiên của những trường cao dẳng hai năm là nữ và 43% giảng viên đại học là nữ.
2. Work in pairs. Talk about achievements in addressing gender equality in Viet Nam, using the statements in 1. (Làm theo cặp. Nói về những thành tựu trong việc giải quyết bình đắng giới ở Việt Nam, sử dụng những câu trong phần 1.)
Gợi ý:
- Student A: I think the Vietnamese government has made considerable progress in gender equality.( Tôi nghĩ chính phủ Việt Nam đã có tiến bộ đáng kể trong vấn đề bình đẳng giới.)
- Student B: I agree. Seventy-three per cent of Vietnamese women participate in the labour force. No doubt that we have one of the highest rates in the world. (Tôi đồng ý. 73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực Lượng Lao động. Không nghi ngờ rằng chúng ta có một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.)
- Student C: And it’s the fact that more women than men earn college degrees, although there are slightly more boys than girls at primary and secondary levels. (Và sự thật là càng nhiều phụ nữ có được bằng cao đẳng, đại học nhiều hơn cả nam, mặc dù có nhiều nam học tiểu học và cấp hai hơn là nữ.)
- Student D: That’s true, fourty-nine percent of lecturers of two-year colleges and fourty-three percent of University lecturers are women. (Đúng vậy, 49% giảng uiên của những trường cao đẳng hai năm là nữ và 43% giảng viên đại học là nữ.)
3. Read the following text about gender equality in the United Kingdom and answer the questions. (Đọc bài văn sau về bình đẳng giới ở Anh và trả lời những câu hỏi sau.)
Gender equality in the United Kingdom
As a high-income country, the United Kingdom has made a remarkable progress in gender equality.
First, girls perform better than boys at all levels of education. At university level, there are more women than men in full-time undergraduate courses. In addition, men and women equally gain first class degrees.
Second, according to a survey in 2012, women make up 47 per cent of the British workforce. Only 35 per cent of women aged 16 to 64 are now not working.
However, the United Kingdom still faces challenges in gender equality. Millions of women and girls experience domestic violence every year. The gap in full-time wage between men and women is 10 per cent and most of the people in low-paid jobs are women.
Hướng dẫn dịch:
Bình đẳng giới ở Anh
Là một quốc gia có thu nhập cao, Anh Quốc có tiến bộ đáng kể về bình đẳng giới.
Đầu tiên, nữ học tốt hơn nam ở tất cả các bậc giáo dục. Ớ bậc đại học, có nhiều nữ hơn nam trong các khóa học đại học toàn thời gian. Hơn nữa, nam và nữ có bằng cấp đầu tiên bằng nhau.
Thứ hai, theo một khảo sát năm '2012, nữ chiếm 47% lực lượng lao động Anh. Chỉ 35% nữ tuổi 16 đến 64 là không làm việc.
Tuy nhiên, Anh vẫn đối mặt với thách thức về bình đẳng giới. Hàng triệu phụ nữ và các bé gái có trải qua bạo lực gia đình hàng năm. Khoảng cách về lương toàn thời gian giữa đàn ông và phụ nữ là 10% và hầu hết những người làm công việc lương thấp là nữ.
1. How do girls and boys perform at school in the United Kingdom?
2. How many women participate in the British workforce?
3. What challenges does the United Kingdom still face in achieving gender equality?
Hướng dẫn dịch câu hỏi:
1 - Nam và nữ học ở Anh Quốc như thế nào?
2 - Bao nhiêu nữ tham gia vào lực lượng lao động ở Anh Quốc?
3 - Anh Quốc đang đối mặt với thử thách nào trong việc đạt được bình đẳng giới?
Đáp án:
1 - Girls perform better than boys at all levels of education in the United Kingdom.
2 - Women take up 47 percent of British workforce.
3 - Millions of women and girls still experience domestic violence, and the gap in full- wage between men and women is 10% and most of people in low-paid job are women.
Trên đây là Soạn Cummunication and Culture trang 13 Unit 6 SGK tiếng Anh 10 mới. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.