Tiếng Anh 10 Unit 6 Language
Tài liệu Soạn tiếng Anh lesson Language Unit 6 trang 7 - 8 SGK tiếng Anh 10 mới tập 2 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 10 chương trình mới theo từng bài học mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu soạn Anh 10 gồm lời giải chi tiết, hướng dẫn dịch và file nghe mp3 của tất cả các phần bài tập liên quan đến Vocabulary, Pronunication và Grammar giúp các em học sinh lớp 10 chuẩn bị bài hiệu quả trước khi đến lớp.
Soạn Tiếng Anh Unit 6 lớp 10: Language
I. Mục tiêu bài học
1. Aims
– By the end of the lesson, students will be able to:
+ Understand and use the passive voice with modals.
+ Pronounce two-syllable words with stress on the first or second syllable in isolation and in context.
+ Use some lexical items related to the topic Gender Equality
2. Objectives
– to pronounce two- syllable words with stress on the first or second syllable in isolation and in context.
– To teach Ss to use the passive voice with modals.
II. Nội dung soạn Language Unit 6 Gender Equality
Vocabulary
1. Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud. (Nối mỗi từ với định nghĩa của nó. Sau đó thực hành đọc lớn từ đó lên.)
Đáp án:
1 - d; 2 - f; 3 - e; 4 - a; 5 - c; 6 - b
Hướng dẫn dịch:
1 - công bằng, bình đẳng – có số lượng và giá trị giống như người khác
2 - giới tính – việc là nam hoặc nữ
3 - xóa bỏ – xóa bỏ
4 - đăng ký học – sắp xếp tham gia một trường chính thức
5 - bắt buộc, ép buộc – bắt ai đó làm điều họ không muốn
6 - phân biệt đối xử – đối xử không công bằng dựa trên giới tính, tuổi, sắc tộc
2. Complete the following sentences using the words given in 1. (Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong phần 1.)
1. This year, more girls are expected to ___________ in the first grade.
2. Many young people are not interested in sports. I have to ___________ my sons to play tennis or go swimming.
3. The Vietnamese government has done a lot to ___________ hunger and poverty.
4. We do not allow any kind of ___________ against women and girls.
5. Our family members have ___________ rights and responsibilities.
6. Most parents don't want to find out the ___________ of their babies before birth.
Đáp án:
1. enrol | 2. force | 3. eliminate |
4. discrimination | 5. equal | 6. gender |
Hướng dẫn dịch:
1. Năm nay, càng nhiều nữ dự đoán sẽ đăng ký học lớp 1.
2. Nhiều thanh thiếu niên không quan tâm đến thê thao. Tôi phải bắt con trai tôi chơi tennis hoặc đi bơi.
3. Chính phủ Việt Nam đã làm rất nhiều để xóa bỏ nạn nghèo đói.
4. Chúng ta không cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và trẻ em.
5. Những thành viên gia đình tôi có quyền và nghĩa vụ bình đẳng như nhau.
6. Hầu hết phụ huynh không muốn tìm ra giới tính của em bé trước khi sinh.
Pronunciation
1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
2. Listen again and put a mark (’) before the stressed syllable. (Nghe lại và đặt dấu “ ' ” vào trước âm nhấn.)
Bài nghe:
Đáp án:
en'rol 'woman 'gender | per'form ’housework a'gree | 'treatment ’equal 'system | 'college a'llow pro'mote |
3. Put the words in the right box according to their stress patterns. (Đặt những từ vào đúng khung theo dấu nhấn của chúng.)
Đáp án:
Grammar
1. Choose the right modals in brackets to complete the sentences. (Chọn động từ khiếm khuyết đúng trong ngoặc đơn dề hoàn thành câu.)
1. Some people think married women (shouldn’t / mustn’t) pursue a career.
2. We (must / should) stop when the traffic lights are red.
3. ‘(May / Mustn’t) school boys study needlework and cookery?’ ‘Yes, of course.’
4. Remember to bring a raincoat with you. It (might/would) rain later.
5. (Will / Shall) you talk to your parents before you decide to join the police forces, Mai?
6. You (mustn’t / won’t) pick those flowers. Don’t you see the sign?
7. My brother is good at cooking and he (can / might) cook very delicious food.
Đáp án:
1. shouldn’t (advice) | 2. must (duty) | 3. May (permission) | 4. might (possibility) |
5. Will (request) | 6. mustn’t (prohibition) | 7. can (ability) |
Hướng dẫn dịch:
1. Vài người nghĩ rằng phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.
2. Chúng ta phải dừng lại khi đèn giao thông màu đỏ.
3. 'Nam sinh có thể học công việc may vá và nấu nướng không?' - 'Được, dĩ nhiên rồi.'
4. Nhớ mang theo một áo mưa bên bạn. Lát nữa trời có thể mưa.
5. Bạn sẽ nói chuyện với ba mọ bạn trước khi bạn quyết định tham gia lực lượng cảnk sát chứ Mai?
6. Bạn không được hái hoa. Bạn không thấy bảng à?
7. Em tôi giỏi nấu ăn và nó có thể nấu rất ngon.
2. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline the passive voice with modals. Check with your partner. (Đọc những câu sau đây từ phần BẮT ĐẦU. Gạch dưới thể bị động với động từ khiếm khuyết. Kiểm tra với bạn em.)
Đáp án:
1. may be kept | 2. might be forced | 3. shouldn’t be allowed | 4. should be eliminated |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đoán họ có thể bị giữ ở nhà để làm việc nhà.
2. Họ có thể bị bắt làm việc ở nhà và trên đồng.
3. Vài người nói rằng con gái học tệ hơn con trai, vì vậy con gái không nên được phép đến trường.
4. Phân biệt giới tính phải được xóa bỏ đế mà mọi người có những cơ hội bình đẳng trong giáo dục.
3. Rewrite the following sentences, using the passive voice. (Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.)
1. Our class might choose Lan to represent us in the School Youth Union.
2. Will they teach Korean in our school next year?
3. The students must follow the instructions strictly.
4. Very young children shouldn't eat sugary food.
5. They should give men and women equal rights to education and employment.
6. Hopefully, scientists will discover a planet similar to the Earth.
7. I think we can reduce discrimination against women and girls.
Đáp án:
1. Lan might be chosen (by our class) to represent us in the School Youth Union.
2. Will Korean be taught in our school next year?
3. The instructions must be followed strictly.
4. Sugary food should not be eaten by very young children.
5. Men and women should be given equal rights to education and employment.
6. Hopefully, a planet similar to earth will be discovered by scientists.
7. I think discrimination against women and girls can be reduced by us.
Hướng dẫn dịch:
1. Lan có thể được chọn để dại diện chúng ta trong Đoàn Thanh niên của trường.
2. Tiếng Hàn sẽ được dạy ở trường ta năm sau phải không?
3. Hướng dẫn phải được làm theo nghiêm khắc.
4. Thức ăn có dường không nên cho trẻ quá nhỏ ăn.
5. Đàn ông và phụ nữ nên được dành cho quyền công bằng về giáo dục uà công việc.
6. Hy vọng là một hành tinh tương tự Trái đất sẽ được khám phá bởi những nhà khoa học.
7. Tôi nghĩ phân biệt chống lại phụ nữ và bé gái có thể được xóa bỏ đi bởi chúng ta.
Trên đây là Soạn Language trang 7 - 8 Unit 6 SGK tiếng Anh 10 mới. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.