Tiếng Anh 10 Unit 6: Looking back
Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 10 chương trình mới theo lesson, Tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 10 mới Unit 6 Gender Equality phần Looking back dưới đây giúp em học sinh lớp 10 ôn tập lại từ vựng cũng như ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm Unit 6 về Thể bị động và Động từ khuyết thiếu thuộc chủ đề Gender Equality - Bình đẳng giới.
Soạn Tiếng Anh Unit 6 lớp 10: Looking back
I. Mục tiêu bài học
1. Aims
By the end of this Unit, students will be able to:
- use some vocabularies about "Gender Equality"
- use the passive voice and modal verbs
2. Objectives
- Vocabulary: Revise vocabulary related to the topic "Gender Equality".
- Grammar: The passive voice, Modal verbs
II. Nội dung soạn Looking back Unit 6 Gender Equality
Pronunciation
1. Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns. (Đặt những từ hai âm tiết sau vào đúng cột theo kiểu nhấn trọng âm của chúng.)
Đáp án:
Stress on first syllable (Nhấn vào âm tiết thứ nhất) | Stress on second syllable (nhấn vào âm tiết thứ hai.) |
Symbol, letter, healthcare | Complete |
Challenge, income | Infect, suggest |
Workforce, army | Improve, become |
2. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại những từ sau.)
Bài nghe:
Vocabulary
Decide which words in brackets best complete the sentences. (Quyết định chọn những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau.)
1. Much has to be done to achieve (gender equality / gender inequality) in employment opportunities.
2. Employers give (challenge / preference) to university graduates.
3. People have (encouraged / eliminated) poverty and hunger in many parts of the world.
4. Both genders should be provided with equal (rights / incomes) to education, employment and healthcare.
5. Internet (access / development) is available everywhere in this city.
6. A person looking after someone who is sick, disabled or old at home is a (caretaker / housekeeper).
7. We should not allow any kind of (discrimination / education) against women and girls.
8. People in this country have made good (wage / progress) in eliminating domestic violence.
Đáp án:
1. gender equality | 2. preference | 3. eliminated | 4. rights |
5. access | 6. caretaker | 7. discrimination | 8. progress |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều việc phải được thực hiện để đạt được bình đẳng giới trong cơ hội việc làm.
2. Những người chủ đưa ra sự ưu tiên cho những người tốt nghiệp đại học.
3. Người ta đã giảm bớt sự nghèo khổ và đói trong nhiều phần của thế giới.
4. Cả hai giới tính nên được cung cấp những quyền bình đẳng cho giáo dục, công việc và y tế.
5. Truy cập Internet có sẵn ở mọi nơi trong thành phố này.
6. Một người chăm sóc cho ai đó bị bệnh, tàn tật hoặc già ở nhà là người trông nom nhà.
7. Chúng ta không nên cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và các bé gái.
8. Người trong quốc gia này có tiến bộ tốt trong việc xóa bỏ bạo hành gia đình.
Grammar
1. Choose the correct passive forms a-f to complete the sentences 1-6. (Chọn thể bị động đúng a - f để hoàn thành câu từ 1 - 6.)
a. may be asked
b. should not be allowed
c. can be seen
d. might be postponed
e. must be written
f. should be made
1. The entire lake___________ from their flat on the 7th floor.
2. Efforts __________ to offer all children equal access to education.
3. Our teacher told us that all of our assignments __________ in ink.
4. The afternoon meeting _________ because three of the five committee members are unable to attend.
5. My brother________ to join the police forces.
6. Children_________ to play violent video games.
Đáp án:
1. c. can be seen
2. f. should be made
3. e. must be written
4. d. might be postponed
5. a. may be asked
6. b. should not be allowed
Hướng dẫn dịch:
1. Toàn bộ hồ có thể được nhìn thấy từ căn hộ của họ ở tầng 7.
2. Nỗ lực nên được thực hiện để đem đến cho tất cả trẻ em quyền tiếp cận công bằng đến giáo dục.
3. Giáo viên chúng tôi nói với chúng tôi rằng tất cả bài tập về nhà phải được viết bằng mực.
4. Cuộc họp buổi chiều có thể bị hoãn lại bởi vì 3 trong số thành viên đại biểu không thể đến dự.
5. Em tôi có thể được yêu cầu tham gia vào lực lượng cảnh sát.
6. Bọn trẻ không nên được cho phép xem những video bạo lực.
2. Rewrite the following sentences, using the passive voice. (Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.)
1. Each student must write an essay on gender equality.
2. They can open this exit door in case of emergency.
3. They should give men and women equal pay for equal work.
4. They might give my mother an award.
5. The Vietnamese government will make more progress in gender equality.
6. People may consider obesity a serious health problem.
Đáp án:
1. An essay on gender must be written (by each student).
2. This exit door can be opened in case of emergency.
3. Men and women should be given equal pay for equal work.
4. My mother might be given an award.
5. More progress will be made (by the Vietnamese government) in gender equality.
6. Obesity may be considered a serious health problem.
Hướng dẫn dịch:
1 - Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới.
2 - Cửa thoát hiểm có thể được mở trong trường hợp khẩn cấp.
3 - Đàn ông và phụ nữ nên được trả lương công bằng cho cùng công việc.
4 - Mẹ tôi sẽ được trao một phần thưởng.
5 - Càng nhiều tiến bộ được thực hiện (bởi chính phủ Việt Nam) trong việc bình đẳng giới.
6 - Bệnh béo phì có lẽ được xem như là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Trên đây là Soạn Looking back trang 14 Unit 6 SGK tiếng Anh 10 mới. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.