Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Skills
Tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Gender Equality Skills dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 10 chương trình mới theo từng lesson do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Phần Skills Unit 6 lớp 10 Gender Equality sẽ giúp bạn học luyện tập bốn kĩ năng 'reading'; 'speaking'; 'writing' & 'listening' theo chủ đề Gender Equality (Bình đẳng giới), đồng thời cung cấp các từ vựng liên quan đến bài học.
Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 10 unit 6 Gender Equality chi tiết nhất
Soạn Tiếng Anh Unit 6 lớp 10 Skills
I. Mục tiêu bài học
1. Aims
– By the end of the lesson, students will be able to:
+ Understand and use the passive voice with modals.
+ Pronounce two-syllable words with stress on the first or second syllable in isolation and in context.
+ Use some lexical items related to the topic Gender Equality
2. Objectives
– Pronunciation: pronounce two- syllable words with stress on the first or second syllable in isolation and in context.
– Grammar: the passive voice with modals.
II. Soạn Skills Unit 6 lớp 10 Gender Equality trang 8 - 12
Reading - Kỹ năng đọc
1. Look at the symbols. What do they stand for? (Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho gì?)
Gợi ý:
- They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.
Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.
2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary. (Nối mỗi từ với nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.)
Đáp án:
1 - c | 2 - e | 3 - d | 3 - b | 3 - a |
Hướng dẫn dịch:
1. ưu tiên, ưu đãi - một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/cái gì đó hơn ai đó/cái gì đó khác
2. mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn
3. theo đuổi - theo một khóa học hoặc một hoạt động trong một nỗ lực đạt cái gì đó
4. tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn
5. giới hạn - hành động diều khiển cái gì, giới hạn
3. Quickly read the text. Choose the best title for it. (Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.)
a. Brenda Berkman's Childhood
b. A Woman Who Did a ‘Man's Job’
c. Gender Equality in Employment
As a young girl, Brenda Berkman always dreamt of becoming a firefighter, although she was aware of gender preference in favour of boys. In 1977, she applied for a firefighter's position at the New York City Fire Department (FDNY).
Even though she was a marathon runner, she failed the physical test. But Brenda didn't give up. She sued New York City and the FDNY for gender discrimination and won. A new ‘fairer' test was created, so she and 40 other women passed. Brenda's dream of becoming a firefighter came true.
However, she and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.
There weren't any limitations on women's service at FDNY. The women firefighters had to do exactly the same jobs as their male workers. To pursue a 'man's job’ Brenda Berkman and other women had to work very hard. They paid a heavy price to win equality. They were successful and even became the subjects of a documentary called Taking the Heat in 2006.
Brenda Berkman's story shows that gender differences cannot prevent a person from pursuing a job. Success comes to those who have enough courage and will.
Đáp án:
b. A woman who did a “Man’s job” - Người phụ nữ làm công việc của đàn ông
Hướng dẫn dịch:
Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiôn giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).
Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.
Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đô'i mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.
Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Nữ lính cứu hỏa phải làm c xác những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả một cái cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.
Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn người khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng và ý chí.
4. Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes. (Đọc các câu. Quyết định chúng đứng (T), sai (F) hay không được cho (NG). Chọn vào khung.)
Đáp án:
1. (F) | 2. (NG) | 3. (F) |
4. (T) | 5. (T) | 6. (F) |
Hướng dẫn dịch:
1. F (Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được sự công việc chỉ dành cho giới tính nam => sai vì cô hoàn toàn nhận thức được điều đó)
2. NG (Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết)
3. F (Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ im lặng và bỏ đi => sai vì cô đã đi kiện)
4. T (Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu của sự chế giễu và cơn giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương)
5. T (Họ đã trả một giá đắt để giành được công bằng).
6. NG (Brenda Berkman đã dạy ở FDNY).
5. Read the text again. Answer the questions. (Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)
1. What job did Brenda Berkman want to do as a young girl? (Khi còn trẻ Brenda Berkman muốn làm nghề gì?)
2. What did she do after she failed the physical test? (Cô làm gì sau khi trượt bài kiểm tra thể chất?)
3. How were she and other female firefighters treated? (Cô và những người phụ nữ khác bị đối xử như thế nào?)
4. What jobs did they do at FDNY? (Họ đã làm gì ở FDNY?)
5. What is Taking the Heat? (Taking the Heat là gì?)
6. What does Brenda Berkman's story show? (Câu chuyện của Brenda Beckman cho thấy điều gì?)
Đáp án:
1 - She wanted to become a firefighter.
2 - She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won.
3 - They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.
4 - They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters.
5 - It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects.
6 - It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job.
6. Discuss the following with a partner. (Thảo luận những câu sau với một bạn học.)
Should a woman do a ‘man's job’? Why/Why not?
Học sinh tự đưa ra câu trả lời.
Speaking - Kỹ năng nói
1. Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement and write D if it expresses a disagreement. Add two more expressions/ sentences. (Đoc những cụm từ và câu sau. Viết A nếu nó thể hiện đổng ý và viết D nếu nó hiện sự không đổng ý. Thêm 3 cụm từ hoặc câu.)
Đáp án:
1. D - I don’t think that... Tôi không nghĩ rằng...
2. A - I agree that... Tôi đồng ý rằng...
3. D - Yes, but... Có nhưng...
4. A - That’s true. Đúng vậy.
5. A - I guess so. Tôi đoán.
6. D - Actually, I think... Thật sự tôi nghĩ...
7. D - Very true, but... Rất thực nhưng; Sure, but... Chắc chắn nhưng.
8. A - That’s for sure. / Exactly. / I couldn’t agree more. Chắc chắn. / Chính xác. / Tôi không thể đồng ý hơn.
2. Work in pairs. Do you agree or disagree with the following statements? Tell your partner, using the phrases and sentences in 1. (Làm theo cặp. Em có đồng ý hoặc không đồng ý những câu sau? Nói cho bạn em, sử dụng những cụm từ và câu trong mục 1.)
1. Men are better leaders than women.
2. Women’s natural roles are care-givers and housewives.
3. Men are traditional decision-makers and bread-winners.
4. Women are more hard-working than men although they are physically weaker.
5. Women may become trouble-makers because they are too talkative.
6. Men are not as good with children as women.
Hướng dẫn dịch
1. Đàn ông là những nhà lãnh đạo giỏi hơn phụ nữ.
2. Vai trò tự nhiên của phụ nữ là chăm sóc và nội trợ.
3. Đàn ông là người ra quyết định truyền thống và là người chiến thắng trong bánh mì.
4. Phụ nữ chăm chỉ hơn nam giới mặc dù thể chất yếu hơn.
5. Phụ nữ có thể trở thành kẻ gây rắc rối vì họ quá nói.
6. Đàn ông không tốt với con cái bằng phụ nữ.
Gợi ý:
1. I don’t think that men are better leaders than women.
2. I don’t think that women’s natural roles are care-givers and housewives.
3. That’s true. Men are traditional decision-makers and bread-winners.
4. That’s for sure. Women are more hard-working than men although they are physically weaker.
5. I don’t think women may become trouble-makers because they are too talkative.
6. Exactly. Men are not as good with children as women.
Hướng dẫn dịch
1. Tôi không nghĩ rằng đàn ông là nhà lãnh đạo giỏi hơn phụ nữ.
2. Tôi không nghĩ rằng thiên chức của phụ nữ là người chăm sóc và nội trợ.
3. Đó là sự thật. Nam giới là những người đưa ra quyết định truyền thống và là người chiến thắng trong bánh mì.
4. Đó là điều chắc chắn. Phụ nữ chăm chỉ hơn nam giới mặc dù thể chất yếu hơn.
5. Tôi không nghĩ phụ nữ có thể trở thành kẻ gây rắc rối vì họ quá nói.
6. Chính xác. Đàn ông không tốt với con cái bằng phụ nữ.
3. a. Work in groups. Discuss if you agree or disagree with the statement 'Married women should not pursue a career , using sentences 1 -6 as reasons for your agreemer or disagreement. (a. Làm nhóm. Thảo luận em có đồng ý hay không đổng ý với câu “Phụ nữ kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp”, sử dụng câu 1-6 như là lý do cho việc đồng ý hoặc không đồng ý của em.)
b. Note down your group's discussion. Report the results to the class. (b. Viết lại thảo luận của nhóm em. Báo cáo kết quả trước cả lớp.)
I don’t agree with the saying “Married women should not pursue a career”. The saying expresses an unequal right between men and women. First, married women have right to pursue their dream career. Household and and household finance burden should be shared by both wife and husband. Therefore, women have to work to earn money and support their family. Next, when going to work, she will learn new things which she will in turn use to make her home a better happier place. Finally, should something bad happen to the husband, the family will not be helpless. A woman can work from home or outside, it doesn't really matter.
Dịch:
Tôi không đồng ý với câu nói "Phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp". Câu nói thể hiện sự bất bình đẳng giữa nam và nữ. Thứ nhất, phụ nữ đã kết hôn có quyền theo đuổi sự nghiệp mơ ước của họ. Gánh nặng tài chính gia đình và công việc nhà nên được chia sẻ bởi cả vợ và chồng. Vì vậy, phụ nữ phải làm việc để kiếm tiền và nuôi gia đình. Tiếp theo, khi đi làm, cô ấy sẽ học được những điều mới mà cô ấy sẽ lần lượt sử dụng để biến ngôi nhà của mình trở thành một nơi hạnh phúc hơn. Cuối cùng, nếu có điều gì tồi tệ xảy ra với người chồng, gia đình sẽ không bất lực. Một người phụ nữ có thể làm việc tại nhà hoặc bên ngoài, điều đó không thực sự quan trọng.
Listening - Kỹ năng nghe
Same work - same pay
1. Look at the picture. The man and the woman do the same work, but they look different. Why? Tell your partner. (Nhìn vào hình. Đàn ông và phụ nữ làm cùng công việc, nhưng họ trông khác nhau. Tại sao? Nói với bạn em.)
Gợi ý:
- The man looks happy but the woman looks sad because she get less pay.
Người đàn ông trông vui vẻ nhưng người phụ nữ trông buồn bởi vì cô ấy nhận ít lương hơn.
2. Listen and repeat the following words.
Do you know each word's meaning?
Use a dictionary if necessary.
Nghe và lặp lại những từ sau.
Em có biết nghĩa của mỗi từ không?
Sử dụng từ điển nếu cần.
Bài nghe:
1. wage(n)
2. inequality (n)
3. qualified (adj)
4. affect (v)
5. property (n)
6. address (v)
7. income (n)
8. encourage (v)
Đáp án:
1. wage (n) lương
2. inequality (n) không công bằng, bất bình đẳng
3. qualified (adj) có học vấn
4. affect (v) ảnh hưởng
5. property (n) tài sản
6. address (v) giải quyết
7. income (n) thu nhập
8. encourage (v) khuyến khích
3. Listen to the recording. Check if the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes. (Nghe bài nghe. Kiểm tra những câu sau đúng (T) hay sai (F). Chọn ô chính xác.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. (F) | 2. (T) | 3. (F) |
5. (T) | 4. (F) | 6. (T) |
Hướng dẫn dịch:
1. Người nói bắt đầu bài nói của anh ấy với sự bình đẵng giới trong cơ hội làm việc và tuổi tác.
2. Phân biệt về lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ.
3. Phụ nữ làm ít hơn đàn ông nhưng kiếm được nhiều hơn.
4. Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn dành thời gian làm việc như nhau, nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời gian hơn cho việc nhà.
5. Thậm chí bây giờ phụ nữ không được phép tham gia vào bất kỳ lực lượng quân đội. cảnh sát hay dịch vụ cứu hỏa nào.
6. Ngày càng có nhiều đàn ông làm công việc mà từng được xem là chỉ phù hợp cho phụ nữ.
4. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words or numbers. (Nghe và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ hoặc số.)
Bài nghe:
Wage (1) ________ when workers are equally qualified and perform the same work, but some workers are (2) ______ than others.
Women (3) ______ of the world's work, produce 50% of the food, but earn 10% of the income and (4) _______ of the property.
Many countries now allow and (5) to join the army, the police forces and the fire services.
More and more men are now working in jobs (6) ______, cleaning and childcare.
Đáp án:
(1) discrimination
(2) paid more
(3) perform 66%
(4) own 1%
(5) encourage women
(6) like nursing
Hướng dẫn dịch:
Phân biệt tiền lương xảy ra khi nhân viên có học vấn như nhau và làm cùng một công việc, nhưng vài nhân viên được trả lương nhiều hơn những nhân viên khác.
Phụ nữ làm 66% công việc của thế giới, tạo ra 50% thức ăn, nhưng kiếm được 10% thu nhập và sở hữu 1% tài sản.
Nhiều quốc gia bây giờ cho phép và khuyến khích phụ nữ tham gia quân đội, lực lượng cảnh sát và dịch vụ cứu hỏa.
Ngày càng nhiều đàn ông làm công việc như y tá, quét dọn và chăm sóc trẻ em.
Writing - Kỹ năng viết
Working Mothers
1. The following text about the advantages of — 3. being a working mother is missing the detailed explanations. Put the explanations (a-c) in the yellow box in the appropriate blanks (1-3). (Bài văn sau nói về những thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm mà đang thiếu những giải thích chi tiết. Đặt những giải thích (a - c) trong khung màu vàng vào trong khoảng trông thích hợp (1 - 3).)
Advantages of being a working mother
Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.
First, working mothers contribute to household income.
1. __________________
Second, working mothers are good educators for their children.
2. __________________
Finally, working mothers set good examples for their children.
3. __________________
Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.
a. When children see how their parents work hard to support the families and share domestic responsibilities they will learn from them. Such family values as hard work, responsibilities and love are likely to pass down from generation to generation. b. They help their husbands pay household expenses and satisfy their children's growing needs. Life is getting more and more expensive, so women's salaries are becoming important to their household budgets. c. Experiences at work widen their knowledge and gradually mature them. Through working they discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and can find good ways to educate their children. |
Đáp án:
1. b | 2. c | 3. a |
Hướng dẫn dịch:
Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm
Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình. Họ giúp chồng mình trả chi phí gia đình m thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì vậy lương oìa phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia đình của họ.
Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm wiệc mở rộng kiên thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành. Qua công việc, họ khám phá điểm mạnh và điếm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào để chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chỉ, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác.
Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.
2. Read the text in 1 again. Complete the following outline. (Đọc bài văn lần nữa. Hoàn thành dàn bài sau.)
Topic sentence: Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.
A. Supporting idea 1: Working mothers contribute to household income.
Explanations:
1. They help pay household expenses and satisfy children's growing needs.
2. ______________
B. Supporting idea 2: Working mothers are good educators for their children.
Explanations:
1. Experiences at work widen their knowledge and mature them.
2. ____________________
C. Supporting idea 3: Working mothers set good examples for their children.
Explanations:
1. __________
2. Such family values as hard work, responsibilities and love pass down.
Concluding sentence: Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.
Đáp án:
A. Supporting idea 1
2. Life is getting expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets.
B. Supporting idea 2
2. They discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and look for good ways to educate children.
C. Supporting idea 3
1. Children see parents work hard and share domestic responsibilities and they learn from them.
Hướng dẫn dịch:
Câu chủ đề: Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm bên ngoài.
A. Ý hỗ trợ 1. Những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình.
Giải thích:
1. Họ giúp trả chi phí gia đình và thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con.
2. Cuộc sống ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia dinh của họ.
B. Ý kiến hỗ trợ 2. Những người mẹ đi làm là những người giáo dục tôt cho con trẻ.
Giải thích:
1. Kinh nghiệm làm việc mở rộng kiến thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành.
2. Họ khám phá điểm mạnh và điểm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
C. Ý kiến hỗ trợ 3. Những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ.
Giải thích:
1. Bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào dể chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ.
2. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chì, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền thế hệ này sang thế hệ khác.
3. Discuss with a partner how the following words are used in the text in 2. (Thảo luận với một người bạn em, những từ sau được dùng trong bài văn có trong mục 2.)
Đáp án:
First, secondly, finally, clearly
These words are used to connect or sequence the ideas in writing.
Những từ này dược dùng để liên kết hoặc duy trì những ý trong bài viết.
4. Write a similar text about the disadvantages of being a working mother. (Viết một bài tương tự và bất lợi của người mẹ đi làm.)
Disadvantages of being a working mother
- having traditional roles: housewives, housekeepers; doing housework, looking after husbands and children; caregivers for elderly people
- not having enough time: men work at office, women work at office and at home; after work, do chores, take care of families, no time to relax
- not being good workers: tiring household chores affect work, cannot concentrate or work effectively; worry about kids and housework
Gợi ý:
Mothers should be strongly discouraged from working outside the home.
First, women have traditional roles as housewives and housekeepers. They should stay home, doing housework and looking after their husbands and children. In extended I families where more than two generations live together, women are also the main caregivers for elderly people.
Secondly, working mothers do not have enough time. Men’s work finish at the office, bu: women’s work is extended to their households. After an eight-hour working day, these exhausted women have to do household chores, take care of their husbands and children without having time to relax.
Finally, working mothers can not be good workers. Tiring and boring chores at home negatively affect women’s tasks in their working place. They can not concentrate or work effectively as those who do not have to worry about taking kids to school, picking them up after school and doing housework.
Clearly, mothers should not be encouraged to work outside the home.
Hướng dẫn dịch:
Những người mẹ không nên dược khuyến khích đi làm việc bên ngoài.
Đầu tiên, phụ nữ có vai trò truyền thống như là nội trợ và quản gia. Họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con cái của họ. Ở những gia đình lớn mà có hơn 2 thế hệ sống cùng nhau, phụ nữ củng là người chăm sóc chính cho những người lớn hơn.
Thứ hai, những người mẹ đi làm không có đủ thời gian. Công việc của đàn ông hoàn thành ở văn phòng, nhưng công việc của phụ nữ kéo dài dến nhà của họ. Sau một ngày làm việc 8 tiếng, những người phụ nữ mệt mỏi này phải làm những việc nhà, chăm sóc chồng và con cái của họ mà không có thời gian để thư giãn.
Cuối cùng, những người phụ nữ đi làm không thể là những nhân viên tốt. Việc nhà chán và mệt mỏi ảnh hưởng tiêu cực dến nhiệm vụ của phụ nữ ở nơi làm việc. Họ không thể tập trung hoặc làm việc hiệu quả như những người không phải lo lắng về việc đưa con cái đến trường, đón chúng sau giờ học và làm việc nhà.
Rõ ràng, những người mẹ không nên được khuyến khích làm việc bên ngoài.
*** Xem thêm nhiều đoạn văn tiếng Anh về bất lợi của người mẹ đi làm tại: Write a similar text about the disadvantages of being a working mother
Trên đây là Soạn Skills trang 8 - 12 Unit 6 SGK tiếng Anh 10 mới. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.