Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh lớp 10 unit 5 Language

Lời giải Language Unit 5 SGK tiếng Anh 10 mới nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 10 chương trình mới theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn giải Unit 5 lớp 10 Language bao gồm gợi ý đáp án các phần bài tập trang 49 - 50 SGK tiếng Anh lớp 10 mới Unit 5 Inventions kèm theo hướng dẫn dịch, file nghe mp3 giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

-Understand the formation of compound nouns and their meanings

-Identify the stress patterns of compound nouns and noun groups

-Use the gerunds and to infinitives to talk about the uses or purposes of something

-Use present perfect tense to describe an event or action happening in the past but having result in the present.

2. Objectives:

- Vocabulary: the lexical items related to “Inventions”.

- Phonics: stress patterns of compound nouns and noun groups

-Grammar: Gerund & Infinitive

The present perfect tense

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 10 Unit 5 Language

Vocabulary - Từ vựng

1. a. Use a dictionary to find the meanings of the following compound nouns and their parts. Write them in the appropriate columns. Dùng từ điển tra nghĩa của các danh từ nối và nghĩa từng phần của chúng. Viết vào cột phù hợp.

Đáp án

Danh từ ghépNghĩa của danh từ ghépNghĩa của phần thứ nhấtNghĩa của phẩn thứ hai
1video gamea game in which players control and move images on a screenfilm or imagesomething you play for fun
2smartphonea mobile phone that has some functions of a computerintelligent, computer- controlleda telephone
3laptopa portable, small computer that can work with a batterytop part of your legupper surface
4e-booka book that is displayed on a computer screen or an electronic deviceusing microchips to control a small electric currenta written work
5emaila way of sending messages to other people by using a computerusing microchips to control a small electric currentpost, letters

b. Discuss your findings with a partner. Is the meaning of each compound noun a combination of the meanings of its parts? Thảo luận kết quả bạn tìm được với bạn bè. Nghĩa của mỗi danh từ nối có phải là tổ hợp nghĩa của từng phần không?

2. Below are parts of some other compound words. Match the first parts of the words with the second ones. Dưới đây là những phần trong từ nối. Nối phần đầu với phần cuối của từ.

Đáp án

1. d pencil case

2. e blackboard

3. a washing machine

4. c headphones

5. b food processor

Hướng dẫn dịch

1 - túi đựng bút

2 - bảng đen

3 - máy giặt

4 - tai nghe chụp đầu

5 - máy xay thực phẩm

Pronunciation - Ngữ âm

1. Listen and repeat these words or phrases. Pay attention to their stressed syllables. Lắng nghe và lặp lại các từ hoặc cụm từ. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh.

Bài nghe

Nội dung bài nghe

oOOo
black boardblackboard
white boardwhiteboard
hot doghot dog
light houselighthouse
running dogrunning dog

2. Listen and tick (V) the words you hear. Nghe và đánh dấu vào từ mà bạn nghe.

Bài nghe

oOOo
green housegreenhouse
soft waresoftware
gold brickgoldbrick
moving vanmovingvan
tall boytallboy

Đáp án

1. b; 2. a; 3. a; 4. b; 5. a;

Grammar - Ngữ pháp

Gerunds and infinitives

1. Complete the definitions or uses of the inventions using the correct forms of the verbs given (V-ing or to-infinitive). Hoàn thành các định nghĩa hoặc cách sử dụng các phát minh theo đúng thì của động từ đã cho (V-ing hay to-infinitive).

Đáp án

1 - getting; sending

2 - to create; (to) contact

3 - to read

4 - to play

5 - chopping; mixing

6 - to store

Hướng dẫn dịch

1 - Máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh có thể sử dụng cho việc truy cập mạng Internet hoặc gửi tin nhắn.

2 - Bạn có thể sử dụng mạng xã hội để tạo hồ sơ cá nhân và liên lạc với người khác.

3 - Khi bạn mệt vì phải mang thật nhiều sách hoặc tiểu thuyết khi đi du lịch, một cuốn sách điện tử có thể giúp bạn - nó hữu ích để đọc sách diện tử, báo hoặc tạp chí.

4 - Nếu bạn muốn thư giãn mà không sử dụng điện thoại thông minh với màn hình nhỏ hoặc máy tính xách tay lớn. Bạn có thể sử dụng thiết bị chơi điện tử cầm tay để chơi trò chơi máy tính.

5 - Máy chế biến thức ăn được sử dụng để cắt hoặc trộn thức ăn.

6 - Chúng ta có thể sử dụng một USB để chứa rất nhiều bài nhạc và tập tin video.

2. Think of an item in your classroom or house. Describe it to a partner, using a gerund or an infinitive. See if your partner can guess what it is. Nghĩ về một món đồ trong lớp hoặc trong nhà bạn. Mô tả nó với người bạn, sử dụng cụm động danh từ hoăc động từ nguyên mẫu. Thử xem người bạn của bạn đoán nó là gì.

Gợi ý

1. A: This is used for making clothes clean.

B: Is it a washing machine?

A: That's right.

2. A: This machine help you connect the Internet, text your exercise and search for information. You can bring it every where you want.

B: I guess it's a laptop.

A: Bingo.

3. A: I am talking about a device which is used to connecting people from a long distance.

B: Do you mean the telephone?

A: Good job.

Hướng dẫn dịch

1. A: Cái này được sử dụng để làm cho quần áo sạch sẽ.

B: Nó là một máy giặt?

A: Đúng vậy.

2. A: Máy này giúp bạn kết nối Internet, nhắn tin bài tập và tìm kiếm thông tin. Bạn có thể mang nó đến mọi nơi bạn muốn.

B: Tôi đoán đó là một chiếc máy tính xách tay.

A: Chơi lô tô.

3. A: Tôi đang nói về một thiết bị được sử dụng để kết nối mọi người từ một khoảng cách xa.

B: Ý bạn là điện thoại?

A: Làm tốt lắm.

The present perfect

1. Label the timelines below with the words from the box. Dán nhãn những mốc thời gian dưới đây với từ trong ô.

Đáp án

1. past

2. future

3. present

4. present perfect

2. Match the beginnings in A with the ends in B. Put the verbs within brackets in the present simple or the present perfect. Nối phần đầu ở cột A với phần cuối ở cột B. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

Đáp án

1 - has broken - b;

2 - looks - d - has lost / lost;

3 - Do you know - e - have forgotten / forget;

4 - have asked - a;

5 - left - c - have disappeared;

Hướng dẫn dịch 

1. Kim bị gãy tay vì vậy cô ấy không thể chơi, cầu lông.

2. Anh ta trông không vui bởi vì anh ta đã mất hết tiền.

3. “Bạn biết người phụ nữ đó không?” “Tôi biết, nhưng tôi quên tên bà ta rồi.”

4. Tôi nhờ giáo viên giúp đỡ.” “Tôi cũng vậy.”

5. Anh ấy đã để mở quầy thu ngân vì vậy tất cả những thứ có giá trị trong đó đã biến mất hết.

3. The following paragraph is about the importance of computers. Choose the correct verb tense. Đoạn văn sau là về tầm quan trọng của máy tính. Chọn thì đúng cho động từ.

Đáp án

1 - seems; 2 - have affected; 3 - were;

4 - have encouraged; 5 - has aided; 6 - have killed ; 7 - prefer;

Hướng dẫn dịch

Ngày nay, cuộc sống mà không có máy tính dường như hoàn toàn là không thể. Máy tính lả tác động đến mọi lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta. Từ khi được con người phát minh ra, máy tính đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ cho sự phát triển của công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người đã tranh luận rằng máy tính đã giết chết sự tương tác tự nhiên giữa con người với nhau. Ví dụ như, trẻ vị thành niên ngày nay thích tán ngẫu trên mạng hơn là gặp gỡ thực tế. Bạn có đồng ý không?

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 10 Unit 5 Language. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,....được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2021 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Đánh giá bài viết
1 1.780
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh lớp 10

    Xem thêm