Tiếng Anh lớp 10 unit 5 Skills
Soạn Skills Unit 5 tiếng Anh 10 mới Inventions nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 10 chương trình mới theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Lời giải Unit 5 lớp 10 Invetions Skills gồm gợi ý đáp án các phần bài tập trang 51 - 54 SGK tiếng Anh lớp 10 mới Unit 5 Inventions giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.
Soạn tiếng Anh 10 Unit 5 Skills
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Use words and phrases related to the topic Inventions
- Read a text about inventions based on nature for the main idea and specific information
- Practise working in groups
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to “Inventions”.
- Phonics: stress patterns of compound nouns and noun groups
-Grammar: Gerund & Infinitive
The present perfect tense
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 10 Unit 5 Skills
Reading
Wonderful nature
1.
Động vật hay loài cây trong ảnh có thể làm gì mà con người không thể làm? Kể tên những điều con người đã phát minh ra để bù đắp lại những điều họ không thể làm. Thảo luận ý kiến của bạn với một người bạn và đọc bài viết.Đáp án
Picture a: A bird can fly.
Picture b: A dolphin can swim and stay underwater.
Picture c: A lotus leaf does not get wet. It washes water away.
Human invent robot wings
People use diving equipment to stay underwater.
Hướng dẫn dịch
Tranh a: Một con chim bay được.
Tranh b: Một con cá heo biết bơi và ở dưới nước.
Tranh c: Lá sen không bị ướt. Nó rửa trôi nước.
Một số thứ mọi người đã phát minh ra:
Con người phát minh ra cánh robot
Mọi người sử dụng thiết bị lặn để ở dưới nước.
2. What is the most suitable title of the text? Tiêu đề nào thích hợp nhất cho đoạn văn?
Đáp án
b. Imitating Nature - Mô phỏng thiên nhiên
3. Match the words with their meanings. Nối các từ với nghĩa của chúng.
Đáp án
1 - b; 2 - e; 3 - a; 4 - c; 5 - f; 6 - d;
Hướng dẫn dịch
1 - tạo cảm hứng : tạo cho ai đó điều gì tốt
2 - khóa: thiết bị được sử dụng để làm một phần quần áo
3 - vải: nguyên liệu để làm quần áo, rèm cửa
4 - móc: sợi có đầu cong
5 - vòng: dụng cụ mỏng hoặc ở dạng vòng tròn
6 - đồ du hành vũ trụ: quần áo đặc biệt cho một phi hành gia
4. Answer the questions about the text. Trả lời các câu hỏi vể đoạn văn.
Đáp án
1 - The inventions that imitate animals are the aeroplane and the submarine.
2 - The inventions that imitate plants are Velcro, the self-cleaning glass widow and umbrella fabric.
3 - The aeroplane is considered one of the greatest inventions in our history because it help us to travel long distances in the air and encouraged the development of tourism and trading.
4 - A submarine can help scientists to learn about life under the sea.
5 - The material that makes up the glass window has the ability to wash away the dirt in the rain.
6 - An aeroplane: ‘Its swing and shape imitating those of bird’.
A submarine: ‘Imitate a dolphin’s shape’.
The Velcro: ‘Hook and loop fasteners’; ‘Two fabrics sticking together thanks to the hooks on one surface and the loops on the other’
Hướng dẫn dịch
1 - Những phát minh mô phỏng động vật là máy bay và tàu ngầm.
2 - Các phát minh mô phỏng thực vật là Velcro, góa kính tự làm sạch và vải dù.
3 - Máy bay được coi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta vì nó giúp chúng ta di chuyển quãng đường dài trên không và khuyến khích sự phát triển của du lịch và thương mại.
4 - Một tàu ngầm có thể giúp các nhà khoa học tìm hiểu về sự sống dưới biển.
5 - Chất liệu tạo nên cửa sổ kính có khả năng rửa trôi bụi bẩn khi đi mưa.
6 - Một chiếc máy bay: "Đu quay và hình dạng của nó bắt chước hình dáng của loài chim".
Một chiếc tàu ngầm: 'Bắt chước hình dạng cá heo'.
Velcro: 'Chốt móc và vòng lặp'; 'Hai loại vải dính vào nhau nhờ các móc ở một bề mặt và các vòng ở bề mặt khác'
5. Which of the four inventions mentioned in the text is the best imitation of nature? State your reasons. Phát minh nào trong 4 phát minh được đề cập trong bài viết là sự mô phỏng hoàn hảo nhất của thiên nhiên. Nêu rõ lí do của bạn.
Đáp án
Aeroplane.
Because it has the same shape as the bird.
Speaking
Unique inventions
1. Practise the conversation with a partner. Tập luyện đoạn đối thoại với một người bạn.
Hướng dẫn dịch
Mai: Cái máy đó là gì vậy, John? Nó trông giống như một máy in nhưng lớn hơn một chút và nặng hơn.
John: Đó là máy in 3-D. Tôi vừa mua nó.
Mai: máy in 3-D? Nó được sử dụng để làm gì?
John: À ... Nó được sử dụng để sản xuất các vật thể rắn tương tự như các bản gốc.
Mai: Thật sao? Ví dụ?
John: Bạn có thể làm những thứ như cốc, muỗng, hoặc thậm chí là một chiếc xe đồ chơi.
Mai: Tuyệt vời. Điều đó có nghĩa là tôi có thể tự làm mọi thứ ở nhà và tiết kiệm được nhiều tiền?
John: Đúng vậy.
Đáp án
Unique - Very special or unusual inventions.
2. Complete the table with the information about the invention mentioned in the conversation above. Hoàn thành bảng với thông tin về phát minh được nhắc đến ở đoạn đối thoại trên.
Đáp án
a. tên phát minh | 3-D printer |
b. (đặc điểm | Bigger and heavier than a normal printer |
c. công dụng | To produce solid objects similar to the originals |
d. lợi ích | Economical (saving lots of money) |
3. Discuss two more inventions with a partner. Complete the table below with the phrases in the box. Thảo luận về 2 phát minh nữa với một người bạn. Hoàn thành bảng sau với những cụm từ trong ô.
Đáp án
a. Name of Invention | Portable solar charger | USB stick |
b. Characteristics | Small, portable | Small, portable |
c. Use | Charge mobile devices (mobile phones, cameras, and laptop) | Store data |
d. Benefits |
|
|
4. Work with a partner. Choose one invention mentioned in 3 and make a similar conversation as in Activity. You can use the information in the table or your own ideas. Làm việc với một người bạn. Chọn một phát minh được nhắc đến ở bài 3 và làm một đoạn đối thoại tương tự trong phần Hoạt động. Bạn có thể sử dụng thông tin của bảng hoặc ý tưởng của chính mình.
5. Work in groups. Choose one of the inventions below and prepare a talk to introduce it to other group members. Làm việc theo nhóm. Chọn một trong những phát minh sau và chuẩn bị bài nói để giới thiệu về nó với thành viên các nhóm khác.
- laptop
- e-book reader
- food processor
Listening
Flying cars
1. Look at the picture and discuss with a partner what this flying car (or aerocar) can and cannot do. Nhìn vào bức tranh và thảo luận với một người bạn xem chiếc xe bay này có thể và không thể làm gì.
It can fly in the sky.
2. Listen to an interview with Mr Brown, a spectator at a test flight of a flying car. Tick the words or phrases that you hear. Lắng nghe buổi phỏng vấn với ông Brown, một khán giả tại buổi bay thử của chiếc xe bay. Đánh dấu vào từ hoặc cụm từ mà bạn nghe được.
Bài nghe
Đáp án
traffic jams;
collapse;
garage;
gallon;
runway;
3. Listen and answer these questions. Lắng nghe và trả lời các câu hỏi này.
Bài nghe
Đáp án
1. In New York City.
2. He's a businessman.
3. He's considering owning a flying car to deal with the traffic problem.
4. It's not too big, so it can be put in a garage.
5. This flying car cannot take off without a runway.
4. Listen again and complete the information about the flying car. Write one word or number in each gap. Lắng nghe lại và hoàn thành thông tin về chiếc xe bay. Viết một từ hoặc một số trong mỗi khoảng trống.
Bài nghe
Đáp án
1. bigger
2. 5 - 1
3. 200 - 120
Nội dung bài nghe
Reporter: Excuse me; I'm from the ABC Discovery Channel. May I ask you a few questions?
Mr Brown: Sure.
Reporter: Your name is ....
Mr Brown: Eric Brown.
Reporter: Yes, Mr Brown. Why are you interested in this test flight in New York City?
Mr Brown: Well... I'm a businessman here in this city. You see... there are quite a lot of traffic jams during the rush hours. I guess owning a flying car like this might be a good idea.
Reporter: I see. What do you like about this car?
Mr Brown: It's not... not too big, just a little bit bigger than a normal car. So when its wings collapse, it fits quite well in any garage. Second, it doesn't use too much gas - just five gallons per hour in the air and one gallon per 50 km on the ground.
Reporter: How about its speed?
Mr Brown: It's OK. It can reach 120 km per hour on the ground and nearly 200 in the air.
Reporter: Anything you don't like about it,
Mr Brown?
Mr Brown: Yes. It needs a runway. That's the biggest problem. What happens if it gets stuck in traffic and cannot take off?
Reporter: Yeah... Thank you very much for spending time with us...
5. Do you want to own a flying car like Mr Brown? Why or why not? Is there a way to solve the problem with the car that Mr Brown discusses? Bạn có muốn sở hữu một chiếc xe bay như ông Brown không? Tại sao? Có cách nào giải quyết vấn đề của chiếc xe bay mà ông Brown nói đến không?
Gợi ý
- I don’t want to own a flying car like Mr Brown.
- Because It’s too expensive and uses too much petrol, so I can’t support it.
- There’s also no way to deal with the problem that Mr Brown mentioned above.
Writing
How good is it?
1. Which of these audio devices do you have or want to have? Discuss with a partner. Thiết bị âm thanh nào bạn sở hữu và muốn sở hữu? Thảo luận với một người bạn.
Đáp án
Headphones
2. The following text is about earbuds and their three benefits. Below it are the details supporting each benefit. Put the details in the appropriate gaps. Bài viết dưới đây là về tai nghe nút lỗ và 3 lợi ích của chúng. Bên dưới là những chi tiết làm rõ cho từng ích lợi. Xếp các chi tiết vào các chỗ trống phù hợp.
Đáp án
1. c
2. a
c. b
Hướng dẫn dịch
Hầu hết những người trẻ tuổi có một tai nghe với họ khi họ đi ra ngoài. Khi kết nối với đầu phát media di động hoặc điện thoại di động, tai nghe giúp bạn nghe các bài học âm nhạc hoặc âm thanh. Lợi ích của chúng là gì?
Đầu tiên, một cặp tai nghe nhỏ và nhẹ, vì vậy nó là xách tay.
1. Tai nghe không cồng kềnh. Bạn có thể cho chúng vào túi xách hoặc thậm chí là túi của bạn.
Thứ hai, tai nghe không tốn kém. Chúng không đắt bằng một bộ loa.
2. Với khoảng 100.000 đồng, bạn có thể nhận được một bộ. Tất nhiên, bạn phải trả nhiều hơn cho những người có chất lượng cao hơn.
Cuối cùng, bạn có thể sử dụng tai nghe để nghe nhạc hoặc các bài học nghe của bạn ở bất kỳ đâu, ngay cả ở những nơi công cộng.
3. Chỉ bạn mới có thể nghe thấy âm thanh từ trình phát media hoặc điện thoại di động. Không ai bị quấy rầy.
3. Complete the following outline for the paragraph on earbuds in 2. Hoàn thành dàn ý dưới đây cho đoạn văn ở bài 2.
Đáp án
a. Topic: The benefits of earbuds
b. Thesis sentence (Topic sentence): What are its benefits?
c. Supporting idea 1 and further explanation: small, light, portable -» put in a bag or pocket
Supporting idea 2 and further explanation: not costly —> about 100,000 VND
Supporting idea 3 and further explanation: used anywhere -» will not disturb anybody
4. Choose one invention and write a similar paragraph about its benefits. Chọn một phát minh và viết một đoạn văn tương tự về ích lợi của nó.
Gợi ý
Smartphone nowsaday play an important role in our daily lives. Its benefits can vary in many aspects, such as:
You can use smartphone to communicate with others. The smartphone allows you to make phone call, send and receive messages.
Additionally, smartphone can entertain us as we can play music and play games on it.
The smartphone helps us connect the world through the Internet, we can search for everything we want.
* Xem thêm tại: Choose one invention and write a similar paragraph about its benefits
Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 10 Unit 5 Skills. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,....được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Để chuẩn bị tốt cho năm học 2021 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.