Ngữ pháp Unit 2 lớp 10 Your Body And You
Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo từng unit năm 2022 - 2023, VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh unit 2 lớp 10 Your Body And You do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Ngữ pháp unit 2 tiếng Anh 10 Your body and you dưới đây gồm nội dung ngữ pháp về ôn tập Thì tương lai đơn và cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh 10 thí điểm tập 1 unit 2. Mời các bạn cùng vào tham khảo.
Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 2 Your body and you
Xem thêm: Soạn tiếng Anh 10 Unit 2 Your body and you đầy đủ nhất
1. Thì tương lai đơn - The future simple
1.1. Form - Cấu trúc thì tương lai đơn.
Thể | Chủ ngữ | be/ v | Ví dụ |
Khẳng định | He/ She/ lt/ Danh từ số ít | will + be/ v (nguyên thể) | She will help you to do it. |
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | I will be on holiday next month. |
Thể | Chủ ngữ | be/ v | Ví dụ |
Phủ định | He/ She/ lt/ Danh từ số ít | will not (won’t) + be/ v (nguyên thể) | She won’t help you to do it. |
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | I won’t be on holiday nextl month. | ||
Nghi vấn | Will + He/ She/ Danh từ số ít l/You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | be/ v (nguyên thể)...? - Yes, S + will. - No, S + won’t. | Will she help you to do it. - Yes, she will. - No, she won’t. Will I be on holiday next month. - Yes, I will. - No, I won’t. |
Lưu ý:
a) Các đại từ để hỏi với thì tương lai đơn.
When | |
Where | |
What time Who/ What | ->+ will/ shall + S + V (bare-inf)? |
How/ How old | |
How long |
Ex: When will he come? Khi nào anh ta đến?
Where will they meet? Họ sẽ gặp nhau ở đâu?
What time will the class finish? Lớp học sẽ kết thúc lúc mấy giờ?
How old will she be on her next birthday?
Sinh nhật tới cô ấy bao nhiêu tuổi?
a) Người Anh dùng I will I shall và we will we shall với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và lời gợi ý.
Ex: We shall see him at the meeting tomorrow.
Ngày mai chúng tôi sẽ gặp anh ấy tại cuộc họp.
Shall we go to the movies this evening? Tối nay chúng ta đi xem phim nhé?
Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) shall thường được dùng để nói về thời gian trong tương lai.
b) Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn: someday (một ngày nào đó), soon (chẳng bao lâu nữa), next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới, next Sunday: chủ nhật tới), tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai, tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in 2 days: 2 ngày nữa,...
1.2. Cách dùng Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
a) Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian dài ở tương lai.
Ex: She will take part in the meeting tomorrow.
Cô ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.
Nam will be twenty years old next week. Nam sẽ 20 tuổi vào tuần tới.
Her mother will probably go to the zoo together with her next week.
Mẹ của cô ấy sẽ đi sở thú với cô ấy tuần tới.
b) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
Ex: You may go now. They will not see you.
Ban có thể đi bây giờ. Họ sẽ không gặp bạn.
I’m sure she'll send you a Christmas card next Sunday. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn vào Chủ nhật tới.
c) Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.
Ex: (She promises) she will not tell anyone else about his secret.
(Cô ấy hứa) cô ấy sẽ không nói cho ai biết về bí mật của anh ấy.
They believe they'll succeed in future if they keep on studying hard.
Họ tin họ sẽ thành công ti'ong tiiơng lai nếu họ tiếp tục học hành chăm chỉ.
d) Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay giờ đang nói (will không được dùng dể diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).
There’s a post office over there. I’ll buy some stamps. Ở kia có bưu điện. Tôi sẽ mua một vài con tem.
I am so hungry. I will make myself a hamburger.
Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì kẹp thịt.
e) Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.
Ex: Will you be at our wedding party tonight? Tối nay bạn tham dự tiệc cưới của chúng tôi nhé? (lời yêu cầu)
I will help her. Tôi sẽ giúp cô ấy nhé. (lời đề nghị)
Will you come for lunch? Bạn đến dùng cơm trưa nhé. (lời mời)
Lưu ý:
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó không dùng thì tương lai đơn, mà chỉ dùng thì hiện tại đơn.
Ex: When he comes here next weekend, I will discuss it further.
Tuần tới kill anh ấy đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm.
("Tuần tới khi anh ấy đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta đùng thì tương lai đơn).
1.3. Một cấu trúc đặc biệt dùng ở thì tương lai
a) be going to (sắp, sẽ, dự định)
- S + be (is/are/am) + going to + V (bare-inf).
be going to + động từ nguyên mẫu được dùng để diễn đạt ở tương lai gồm các ý nghĩa sau:
— Dùng để diễn đạt dự tính hoặc ý muốn chủ quan.
Ex: I ate breakfast with Amy today, and I'm going to cat supper with her too.
Hôm nay tôi đã ăn sáng với Amy và tôi cũng định đi ăn tối với cô ấy.
She is going to wear a yellow dress to his birthday party.
Cô ấy định mặc áo đầm vàng dự tiệc sinh nhật của anh ấy.
- Dùng để diễn tả “dự kiến”, dự báo hành động sẽ xảy ra, không liên quan đến dự định hoặc ý muốn của bản thân, cách sử dụng này chỉ sự vật khách quan sẽ xảy ra.
Ex: Look at the black clouds. It’s going to rain.
Nhìn đám mây den kia. Trời sắp mưa.
Listen to the loud crash of thunder. We're going to have a special picnic.
Lắng nghe tiếng sấm sét lớn. Chúng tôi sắp có chuyến dã ngoại đặc biệt.
- Diễn tả “đang làm việc gì” hoặc “nên làm việc gì”.
Ex: We are going to play football when it begins to rain.
Chúng tôi đang chơi bóng đá thì trời bắt đầu mưa.
b) So sánh be going to + động từ nguyên mẫu và will (shall) + động từ nguyên mẫu diễn đạt S khác nhau của hành động ở tương lai.
- will (shall) + động từ nguyên mẫu diễn tả hành động xảy ra trong tương lai xa, be I going to + động từ nguyên mẫu diễn tả hành động sẽ nhanh chóng xảy ra ở tương lai gần.
Ex: She is going to get better. Cô ấy sẽ tốt hơn.
(Cô ta sẽ nhanh chóng khỏe lại.)
She will get better. Cô ấy sẽ tốt hơn.
(Có thể rất lâu cô ấy mới hồi phục.)
- Cả hai cấu trúc đều dùng để chỉ “dự kiến”, dự báo hành động sắp xảy ra. Nhưng “dự kiến” của will (shall) + động từ nguyên mẫu là người nói tự cho rằng sự việc sẽ xảy ra, “dự kiến” của be going to + động từ nguyên mẫu có hiện tượng rõ ràng, không phải là cách nhìn nhận chủ quan của người nói.
Ex: It will probably be very hot.
Trời sẽ rất nóng. (Quan điểm của người nói)
(I can feel the southwest/ southwestern wind.) It’s going to be hot.
(Tôi có thể cảm thấy gió mùa Tây Nam về.) Trời, sẽ rất nóng. (Có hiện tượng rõ ràng - gió mùa Tây Nam về.)
- Cả hai cấu trúc đều có thể diễn tả “ý muốn”, có lúc cũng có thể thay thế lẫn nhau. Nhưng “ý muốn” của will, (shall) + động từ nguyên mẫu thường là sự việc tạm thời nghĩ đến, không có sự suy nghĩ; nhưng “ý muốn” của be going to + động từ nguyên mẫu đã có suy nghĩ, có ý định trước vì vậy không thể thay đổi cho nhau trong các tình huống này.
Ex: They will not/ They’re not going to tell you the truth.
Họ sẽ không nói với bạn về sự thật. (Chúng ta không biết “ý muốn” này đã suy nghĩ đến sự việc hay không. Vì vậy có thế dùng cả hai cách.)
There isn't any sugar in the kitchen. I’ll buy some. Trong nhà bếp không có đường. Tôi sẽ đi mua. (Là phản ứng khi nghe nhà hết đường, không có dự định.)
My brother bought some wood yesterday. He is going to make a table for me. Hôm qua anh trai tôi mua nhiều gỗ. Anh ấy dang làm một cái bàn cho tôi. (Trước khi mua đã có ý định làm bàn.)
c) Hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả thì tương lai chỉ hành động sắp xảy ra. Chủ yếu là diễn tả các hành động có dùng động từ di chuyển vị trí, như: go, come, leave, ai'rive, start, return, fly, lake off, reach, begin...
Ix: We are leaving for London after the performance.
Chúng tôi sẽ đi Luân Đôn sau khi buổi biểu diễn kết thúc.
They are having an important meeting this evening.
Họ sẽ có một buổi họp quan trọng vào tối nay.
She is starting her course next week.
Cô ấy sẽ bắt đầu khóa học vào tuần tới.
- Trong tiếng Anh hiện đại, không chỉ những động từ diễn tả hành động di chuyển mà rất nhiều động từ chỉ hành động khác cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả tương lai, thông thường là những hoạt động mang tính sắp xếp của cá nhân personal arrangements).
Ex: The famous pianist Dang Thai Son is giving his piano recital next Monday.
Nghệ sĩ dương cầm nổi tiếng Đặng Thái Sơn sẽ biểu diễn độc tấu vào thứ Hai tới.
He’s spending his holidays in Paris this weekend. Cuối tuần này anh ấy di du lịch ở Pari.
My brother is getting married tomorrow. Anh tôi sẽ kết hôn vào ngày mai.
- Thì hiện tại tiếp diễn và be going to + động từ nguyên mẫu đều có thể diễn đạt sự việc được sắp xếp hoặc hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ex: He is going to visit his teacher tonight.
Tối nay anh ấy sẽ đi thăm cô giáo của anh ấy.
He is visiting his teacher tonight.
Tối nay anil ấy sẽ đi thăm cô giáo của anh ấy. Hành động trong hai câu trên đều là sự việc được sắp xếp, nhưng có sự khác nhau rất nhỏ, be going to diễn đạt không có tính kế hoạch như thì hiện tại tiếp diễn; thì hiện tại tiếp diễn chỉ việc “đi thăm” đã có hẹn trước với cô giáo.
d) be to + động từ nguyên mẫu diễn tả tương lai
Be to + động từ nguyên mẫu diễn tả tương lai là diễn tả hành động được lên kế hoạch, sắp xếp sắp xảy ra, là dự định chủ quan chịu ảnh hưởng của cá nhân, có nghĩa “dự định, nghĩa vụ, trách nhiệm”.
Ex: I’m to meet him at the gate this afternoon.
Chiều nay tôi định gặp anh ấy ở cổng.
The whole class is to have a picnic this morning.
Sáng nay các lớp đi dã ngoại.
My sister is to clear up all the rooms tomorrow.
Chị tôi dọn dẹp tất cả các phòng vào ngày mai.
- Cách này thường dùng trong báo chí, phát thanh để tuyên bố chính sách hoặc quyết định của quan chức.
Ex: The American President is to visit Viet Nam next week.
Tổng thống Mỹ sẽ thăm Việt Nam vào tuần tới.
He is to speak on television tomorrow.
Ông ấy sẽ phát biểu trên truyền hình vào ngày mai.
- Cũng có thể dùng để diễn đạt ý “mệnh lệnh, ngăn cấm, có thể”.
Ex: You are to return the book by 11 o'clock. Bạn phải trả sách trước 11 giờ.
You are not to go out too late. Bạn không được đi ra ngoài quá muộn.
e) be about to + động từ nguyên mẫu (bare inf)
be about to + động từ nguyên mẫu diễn đạt hành động sắp xảy ra tức thì...
Ex: They are about to leave. Họ phải rời khỏi.
She is about to get on the taxi. Cô ấy sắp lên tắc-xi.
Laura is just about to see us. Let's wait for her.
Laura gặp chúng ta ngay thôi. Chúng ta đợi cô ấy.
Vì cấu trúc này dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra, nó thông thường đi với chủ ngữ chỉ thời gian tương lai, nhưng cũng có thể đi với mệnh đề chỉ thời gian. Để làm nổi bật hành động sắp xảy ra thì có thể thêm just đế tăng thêm tính sinh động của động từ.
f) Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn cũng có thể dùng để diễn đạt thời gian tương lai. Chú ý, giống như thì tiếp diễn, thì hiện tại đơn cũng có thể được dùng để diễn tả động từ chỉ di chuyển vị trí, diễn tả sự sắp xếp, kế hoạch. Nhưng sự sắp xếp dùng thì hiện tại đơn dựa theo lịch trình hoặc thời gian biểu là sự việc khách quan, chủ từ phần lớn là chỉ người, có ngữ khí hơn so với thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: He leaves at 7 o’clock. Anh ấy rời khỏi lúc 7 giờ.
When does the class begin? Khi nào buổi học bắt đầu?
1.4. So sánh giữa “will” và “be going to”
“Will” và “be going to” được dùng để diễn đạt sự tiên đoán.
Khi người nói cho là điều gì mình sắp nói sẽ trở thành sự thật hoặc sẽ xảy ra trong tương lai thì “will” và “be going to” đều có thể sử dụng.
Ex: Watch out! You’ll hurt yourself.
Coi chừng! Bạn sẽ tự làm mình bị thương dấy.
□ Cách dùng “be going to” be going to được dùng khi:
a) Diễn đạt một kế hoạch đã có từ trước.
Ex: We are going to the cinema tonight.
Chúng tôi sẽ đi xem phim tối nay.
b) Đề cập đến sự kiện đó đã có ý định thực hiện.
Ex: I’m going to the English club tomorrow morning.
Tôi sẽ đi câu lạc bộ tiếng Anh vào sáng mai.
c) Đề cập đến hành động xảy ra rất gần ở tương lai.
Ex: The supermarket is going to close soon.
Siêu thị sắp đóng cửa.
2. Cách dùng “will”
Ta dùng will để dự đoán tương lai.
Ex One day I will visit her.
Một ngày nào đó tôi sẽ viếng thăm cô ta.
a) Will: making predictions (biểu thị sự tiên đoán)
Will có thể được dùng để dự đoán về tương lai, nói rằng điều chúng ta nghĩ, dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai.
This book will change your life.
Quyển sách này sẽ làm thay đổi cuộc đời bạn.
b) Will: Making offers (biểu thị cho lời dề nghị)
Will được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc lời mời làm việc gi đó.
Ex: Your luggage looks very heavy. I will help you with it.
Hành lý của bạn trông có vẻ nặng quá. Tôi sẽ giúp bạn khiêng nó nhé.
2. Câu bị động - Passive voice
Muốn đổi câu từ thể chủ động sang thể thụ động, ta thực hiện các bước sau:
Active (chủ động) Subject + Verb + Object
Passive (bị động) Subject + (be + Past Participle) + by Object
Lưu ý: Động từ to be ở thì nào thi câu bị động ở thì đó.
Thể bị động được dùng khi:
a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.
Ex: This house was built in 1999.
Ngôi nhà này được xây vào năm 1999.
b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động.
Ex: This house was designed by Hung.
Căn nhà này được thiết kế bởi Hùng.
Một số thể bị động ở các thì sau:
Tenses | Active | Passive | Examples |
Simple present tense | Vs/ es | am/ is/ are + pp | I clean my room everyday. -> My room is cleaned by me everyday. |
Present continuous lease | am/ is/ are + V- ing | am/ is/ are + being + pp | Lan is helping her mother with housework. —> Her mother is being helped with housework by Lan. |
Simple past tense | v-ed/ v2 | was/were+ pp | I called him last night. —> He was called by me last night. |
Tenses | Active | Passive | Examples |
Past continuous tense | was/ were+ V-ing | was/ were + being + PP | They were watching al soccer match at 7 o’clock! last night. —> A soccer match was being! watched at 7 o’clock last! night. |
Simple future tense | will/ shall+ V(bare) | will/ shall + be + PP | I will help her. —> She will be helped by me. 1 |
Present perfect tense | have/ has + pp | have/has + been + PP | They have seen this film 1 many times. ->This film has been seen! many times. |
Modal verbs | modal verb + V(bare) | modal verb + be + PP | I can use this machine. —>This machine can be used by me. |
c) Để tránh dùng các danh từ hay đại từ nhân xưng như they hoặc people, ta dùng thể bị động với những động từ tường thuật (reporting verbs): say, believe, understand, know.
Ex: People say that this girl lives in Australia.
—> This girl is said to live in Australia.
Người ta nói rằng cô gái này sống ở úc.
Ta có thể tóm tắt như sau:
People/ They + say/ believe... + that + S + V + ...
Cách 1: It + be + said/ believed... + that + S + V +... People/ They + say/ believe... + that + S + V +
Cách 2 s + be+ said/ believed... + To-infinitive
To + have + pp
Note:
Ta dùng to have + pp khi động từ tường thuật và động từ trong mệnh đề chính chênh lệch về thì.
Ex: People say that he was given a scholarship.
—> He is said to have been given a scholarship.
d) Thể thụ động được dùng với cấu trúc get, have + something + done.
* Thể thụ động này để diễn đạt ý nhờ ai hay thuê ai làm gì.
Ex: I have my motorbike washed once a week. (Somebody at the service washes the motorbike for me. I don’t wash the motorbike. Một ai dó ở dịch vụ rửa xe máy cho tôi. Tôi không rửa xe máy.)
Tôi thuê người ta rửa xe cho tôi một tuần một lần.
* Thể thụ động này còn diễn tả sự không may xảy ra đối với một ai.
Ex: Helen had her leg broken in the car accident.
Helen đã bị gãy chân trong một tai nạn xe hơi.
e) Thể thụ động với động từ need.
Khi một động từ có dạng -ing đứng sau to need mang ý nghĩa thụ động.
Ex: The motorbike needs repairing/ to be repaired.
Chiếc xe máy này cần được sửa lại.
The room is dirty. It needs cleaning/ to be cleaned.
Căn phòng thì dơ. Nó cần được lau.
Lưu ý:
1) Bảng chủ ngữ và tân ngữ tương ứng.
Chủ ngữ (S) | Tân ngữ (0) | |
I | —> | Me |
We | —> | Us |
You | —> | You |
He | —> | Him |
She | —> | Her |
It | —> | It |
They | —> | Them |
2) Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody, people,... khi chuyển sang câu bị động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by someone, by somebody, by people,...
Ex: They built the park in 2009. (câu chủ động)
Họ xây công viển năm 2009.
—> The park was built (by them) in 2009. (câu bị động)
Công viên được xây dựng (bởi họ) năm 2009.
3) Nếu chủ ngữ là nobody, no one ta cũng bỏ by + object. Tuy nhiên, ta phải dùng phủ định của động từ.
Ex: Nobody knows the answer. Không ai hiểu câu trả lời.
-> The answer isn't known. Câu trả lời không được hiểu.
3. Bài tập ngữ pháp unit 2 lớp 10 Your body and you có đáp án
Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………
6. He/ wish/ Bin/ come/ party/ next week.
…………………………………………………………………………
7. If/ she/ not/ learn/ very hard/ ,/ she/ not/ pass/ test.
…………………………………………………………………………
8. Minh/ take/ the zoo/ next Sunday?
…………………………………………………………………………
9. I/ believe/ Huynh/ recover/ illness/ soon?
…………………………………………………………………………
10. They/ drink/i n the same restaurant/ next week.
…………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
………She hopes that Mary will come to the party tonight.……
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
……I will finish my report in two days.…………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
……… If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.………
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
………You look tired, so I will bring you something to eat.……
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
……Will you please give me a lift to the station?……………
6. He/ wish/ Bin/ come/ party/ next week.
………He wishes Bin will come his party next week.………
7. If/ she/ not/ learn/ very hard/ ,/ she/ not/ pass/ test.
………If she doesn’t learn very hard, she won’t pass the test.………
8. Minh/ take/ the zoo/ next Sunday?
……Will Minh take to the zoo next Sunday?………
9. I/ believe/ Huynh/ recover/ illness/ soon?
………I believe Huynh will recover from her illness soon.…………
10. They/ drink/i n the same restaurant/ next week.
………They will drink in the same restaurant next week.………
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 2: Your body and you
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 2: YOUR BODY & YOU
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 2: Your Body And You
Trên đây là Ngữ pháp unit 2 tiếng Anh lớp 10 Your body and you chi tiết nhất. Ngoài ra, VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu tiếng Anh unit 2 Your body and you lớp 10 khác nhau như:
Từ vựng tiếng Anh 10 Unit 2 Your body and you