Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp unit 1 lớp 10 Family life

Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức theo từng Unit năm 2024 - 2025, Ngữ pháp lớp 10 Global Success Unit 1 Family Life bao gồm: Thì hiện tại đơn, Thì Hiện tại tiếp diễn, Phân biệt Thì hiện tại đơn - Thì hiện tại tiếp diễn, Một số động từ chỉ có thể chia tại các thì hiện đơn và hiện tại tiếp diễn. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

I. Thì hiện tại đơn - The present simple tense

1) Cấu trúc Thì hiện tại đơn

a) Thể khẳng đinh (Affirmative form)

I/ We/ You/ They + Verb (bare infinitive)

He/ She/ It + Verb-s/ es

Động từ chia ở hiện tại (Vi - bare infinitive)

Ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es (thêm -es sau các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh).

b) Thể phủ định (Negative form)

- Đối với động từ be (am/ is/ are), thêm not sau be.

Rút gọn: am not = ’m not; is not = isn’t; are not = aren’t.

Ex: I am not/ 'm not an engineer. Tôi không phải là kỹ sư.

- Đối với động từ thường, dùng trợ động từ do does.

I/ We/ You/ They + do not + Verb (bare infinitive - bare-inf)

He/ She/ It + does not + Verb (bare-inf)

Rút gọn: do not —► don’t; does not —► doesn’t

Ex: We don’t live far away. Chúng tôi sống không xa đây lắm.

c) Thể nghi vấn (Interrogative form)

- ĐỐI với động từ be, chuyến be ra đầu câu.

Ex: Is she a teacher? Cô ấy là giáo viên hả?

- Đôi với động từ thường, dùng Do/ Does ở đầu câu.

Do + I/ we/ you/ they + Verb (bare-inf)

Does + he/ she/ it + Verb (bare-inf)

Ex: Do you live here? Anh sống ở đây à?

2) Cách dùng Thì hiện tại đơn

* Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:

a) Sự kiện xảy ra ở vào một thời điểm hiện tại.

Ex: She is in her office now.

Hiện giờ cô ta đang ở trong văn phòng.

b) Một sự thật hiển nhiên đúng.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.

Rice doesn’t grow in cold climates.

Lúa không mọc ở vùng có khí hậu lạnh.

c) Sự bày tỏ tình cảm, ý kiến, quan điểm và trạng thái mà được xem như là không thay đổi ở hiện tại.

Ex: I think it’s a good idea. Tôi cho đó là ý kiến hay.

I live in Ho Chi Minh City. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.

He works in the bank. Anh ta làm việc ở ngân hàng.

d) Một hành động lặp đi lặp lại có tính chất thường xuyên (thói quen).

Ex: I usually have breakfast at 7 o’clock every morning.

Mỗi buổi sáng tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ.

She gets up early every morning. Sáng nào cô ấy cũng thức dậy sớm.

Cách dùng này thường đi kèm với một số trạng từ như:

- always, often, sometimes, usually, now

- every + time (every day, every week, every month,...), in the morning, in the afternoon, in the evening.

3) Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ

a. Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch: ta thêm “es”.

E.g: miss – misses watch – watches go - goes

b. Động từ tận cùng bằng “y”

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s”

E.g: play-plays buy-buys stay-stays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es”

E.g: fly-flies cry-cries study-studies

c. Các trường hợp còn lại

Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.

E.g: work – works like – likes remember- remembers

d. Trường hợp đặc biệt: have - has

4) Quy tắc phát âm đuôi “s/ es”

Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”:

- TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/

Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x …

E.g: watches /wɒtʃɪz/ washes /wɒʃɪz/

- TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/

E.g: cooks /kʊks/ stops /stɒps/

- TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/

E.g: loves /lʌvz/ plays /pleɪz/

II. Thì hiện tại tiếp diễn - The present progressive

1) Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn

a) Affirmative form (Thế khẳng định)

Subject + am/ is/ are + V-ing

Ex: I am reading in the library. Tôi đang đọc sách trong thư viện.

Subject + am/ is/ are + not + V-ing

Ex: I am not watching television now. I am listening to music. Hiện giờ tôi không phải đang xem ti vi. Tôi đang nghe nhạc.

c) Interrogative form (Thể nghi vấn)

Am/ Is/ Are + s + V-ing?

Ex: Are you listening to music now?

Bạn đang nghe nhạc phải không?

No, I am not.

Không, hiện giờ tôi không nghe nhạc.

2) Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:

a) Hành động đang diễn ra ngay lúc nói.

Ex. I am watching TV. Tôi đang xem ti vi.

b) Hành động đang diễn ra ở hiện tại, mang tính chất tạm thời.

Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today.

Bình thường tôi mặc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc cái áo sơ mi màu đỏ.

c) Hành động xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

Ex: My mother is teaching a secondary school.

Mẹ tôi đang dạy ở một trường cấp hai.

d) Dùng để diễn đạt một hành động ở tương lai và thường đi kèm với một số động từ chỉ sự di chuyển như: go, come, leave, move. Cách dùng này thường phải kết hợp với trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian tương lai.

Ex: My friend is moving to another place next week.

Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.

e) Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Tách dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly.

Ex: Every time Nam sees me, he is always borrowing me money.

Mỗi lần Nam gặp tôi, anh ấy thường mượn tôi tiền.

I’m continually making silly mistakes.

Tôi liên tục phạm những lỗi ngớ ngẩn.

Lưu ý:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smelly love, hate, realize, seem, remember, forget, own belong, have,... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn (present simple).

Ex: I am tired now. Bây giờ tôi đang mệt.

She wants to go for a walk at the moment. Lúc này cô ta muốn đi dạo.

3) Cách thêm “-ing” vào động từ (V-ing)

- Thông thường chúng ta them đuôi -ing sau các động từ.

Ex: watch —> watching, do —> doing,...

— Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing".

Ex: invite —> inviting, write —> writing,...

— Các động từ kết thúc bởi đuôi 'ĩe", chúng ta đổi "ie" thành 'y ' rồi thêm ing".

Ex: lie —> lying, die —> dying,...

— Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing".

Ex: see —> seeing

— Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng *phụ ãm-nguyên âm-phụ âm”:

* Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.

Ex: stop —> stopping (ngừng); plan —> planning (dự định)

run —> running (chạy); begin —> beginning (bắt đầu)

* Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm - nguyên âm - phụ âm” khi đọc hay trường hợp phụ âm cuối (phụ âm kết thúc) là h, w, x thì vẫn giữ nguyên động từ đó và thêm "-ing" vào.

Ex: open —> opening (mở); visit —> visiting (viếng); listen —> listening (nghe) happen —> happening (xảy ra); draw —> drawing (vẽ); wax —> waxing (bôi (sáp))

III. Phân biệt Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, có tính lặp đi lặp lạiDiễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ tần suất như: never, sometimes, often, usually, always, once a week, ...Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ thời gian: at the moment, at present, now, ... và các câu mệnh lệnh: Be Quiet!, Listen!
Diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên, sự việc có tính chất lâu dài, ổn địnhDiễn tả những xu hướng hay những hành động, sự việc mang tính chất tạm thời ở hiện tại
Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố địnhKế hoạch trong tương lai có sự sắp xếp
Diễn tả thói quen đơn thuần ở hiện tạiKết hợp với always, diễn tả sự phàn nàn về những hành động lặp lại gây khó chịu cho người khác

IV. Động từ đặc trưng ở các thì HTD - HTTD

Thì Hiện tại đơnThì Hiện tại tiếp diễn

• Động từ chỉ sự tri nhận: feel (cảm thấy), hear (nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi), taste (có vị) ...

• Động từ chỉ quan điểm nhận thức: agree (đồng ý), believe (tin), disagree (không đồng ý), know (biết), think (nghĩ rằng, cho rằng) ...

• Động từ chỉ sự yêu/ghét: dislike (không thích), enjoy (yêu thích), hate (ghét), like (thích), love (yêu).

• Động từ chỉ sự sở hữu: belong (thuộc về), have (có), include (bao gồm), own (sở hữu), possess (sở hữu)...

• Một số động từ khác: appear (có vẻ), need (cần), seem (có vẻ, dường như), want (muốn), wish (ước).

Các động từ thể hiện sự thay đổi hay xu hướng thì thường được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn: get (trở nên), fall (giảm), grow (tăng, phát triển), begin (bắt đầu), change (thay đổi), become (trở nên), improve (cải thiện, tiến bộ), increase (tăng)

Lưu ý: Những động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn bao gồm:

to know: biết

to understand : hiểu

to consider: xem xét

to love: yêu

to appear: hình như

to seem : dường như

to doubt: nghi ngờ

to hope: hy vọng

to hate: ghét

to like: thích

to recognize: nhận ra

to worship: thờ cúng

to taste: có vị/ nếm

to smell: có mùi

to suppose: cho rằng

to wonder: tự hỏi

to look: trông như

to see: thấy

to think: cho rằng

to believe: tin

to expect: mong đợi

to dislike: không thích

to remember: nhớ

to forget: quên

to contain: chứa đựng

to realize: nhận ra

to sound: nghe có vẻ

to be: thì, là, ở

V. Bài tập ngữ pháp unit 1 tiếng Anh 10 Family life có đáp án

Choose the correct answer.

1. I was late school this morning because my alarm clock didn’t ………

a. go off b. go away c. go on d. go up

2.  “…….. do you get to school?’ – ‘ by bike”.

a. how b. what c. how far d. how often

3. When I was a child, I usually ……fishing with my brother

a. went b. gone c. go d. use to go

4. We …….. dinner at home on Saturdays.

a. Haven’t had b. Don’t have c. Didn’t had d. Aren’t have

5. Are you contented ………. Your present job, Mrs. Tuyet ?

a. of b. to c. with d. for

6. What time is the flight …….. to arrive ?

a. thought b. due c. plan d. because

Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words.

1. It's a long time since he last called me.

He hasn't ______________________

2. When did he get the job?

How long ago __________________________

3. I advise you to book a table in advance.

If I ______________________________

4. I don't want to tell them the secret.

I would rather _______________________

5. If I improved my English speaking skill, I would easily get that job.

Were ______________________

6. We wanted to get good seats so we arrived early.

In order _________________________

7. It took her nearly an hour to do the crossword.

She spent ____________________________

8. The policeman made him confess after three days.

He was __________________________

9. Nga finds Maths easier than Physics.

Physics is not ________________________

10. I advise you to see a doctor.

You ought ____________________________

Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.

1. Where’s Tim? He (listen) …………………. to a new music album in his room.

2. Don’t forget to take your umbrella with you to Da Lat city. You know it always (rain) …………………. there.

3. Emily (work) …………………. hard all day but she (not work) …………………. at the moment.

4. Look! That boy (run) …………………. after the bus. He (want) …………………. to catch it.

5. He (speak) …………………. Chinese so well because he (come) …………………. from Bejing.

6. Look! The boss (come) ………………….. We (meet) …………………. him in an hour and nothing is ready!

7. ………. you usually (go) …………………. away for Christmas or …………. you (stay) …………………. at home?

8. She (hold) …………………. some peonies. They (smell) …………………. lovely.

9. Look! It (snow) …………………. again. It always (snow) …………………. in December.

10. Sally (swim) …………………. very well, but she (not run) …………………. very fast.

Give the correct form of the word in bracket.

1. Who (play) ………………the guitar upstairs ? - My sister. She’s got a concert tomorrow. - What (she, play)……………… ? - I think it’s a piece by Mozart. (She, play)……………… anything else? - Yes, the violin , she’s very musical.

2. Your daughter’s very keen on sports, isn’t she ? - Yes, she (play) ………………tennis. - Where is she now ? - She (play) ………………tennis, as usual.

3. What’s that delicious smell ? - My husband, he (cook) ………………. – Isn’t that unusual ? - Yes, normally I (cook) ………………and my husband (shop) ……………….

4. What a lovely clock ! - It (not work) ……………… I’m afraid - It’s been broken for years.

5. Could I use your phone ? - I’m afraid it (not work) ……………… at the moment.

Supply the correct form of the verbs in the present simple or the present continuous.

1. He won’t clean the house unless his mother __________ (ask) him.

2. I __________ (not, work), so I can have a talk with you.

3. You look worried. What __________ (you, think)?

4. Nobody __________ (think) that they will win the match.

5. It’s very hot today. Why __________ (you, wear) a coat?

6. You can’t see Jennifer now; she __________ (have) a bath.

7. My father and his friends __________ (play) football twice a week.

8. My mother is not free right now. She __________ (check) her e-mails.

9. Ms. Abigail usually __________ (cook) dinner for her family after work.

10. __________ (you, hate) people who never really listen to what you say?

ĐÁP ÁN

Choose the correct answer.

1 - a; 2 - a; 3 - a; 4 - b; 5 - c; 6 - b;

Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words.

1. It's a long time since he last called me.

He hasn't ______called me for a long time_______

2. When did he get the job?

How long ago ________did he get the job_________

3. I advise you to book a table in advance.

If I __________were you, I would book a table in advance___________

4. I don't want to tell them the secret.

I would rather _______not tell them the secret_______

5. If I improved my English speaking skill, I would easily get that job.

Were _____I to improve my English speaking skill, I would easily get that job________

6. We wanted to get good seats so we arrived early.

In order ________ to get good seats, we arrived early ________

7. It took her nearly an hour to do the crossword.

She spent _______ nearly an hour doing the crossword ____________

8. The policeman made him confess after three days.

He was _________made the confess after three days _________________

9. Nga finds Maths easier than Physics.

Physics is not _______as easy as Maths for Nga________

10. I advise you to see a doctor.

You ought __________to see a doctor_________

Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.

1. Where’s Tim? He (listen) ………is listening…………. to a new music album in his room.

2. Don’t forget to take your umbrella with you to Da Lat city. You know it always (rain) …………rains………. there.

3. Emily (work) ………works…………. hard all day but she (not work) …………isn’t working………. at the moment.

4. Look! That boy (run) …………is running…. after the bus. He (want) …………wants………. to catch it.

5. He (speak) ………speaks…………. Chinese so well because he (come) ………comes………. from Bejing.

6. Look! The boss (come) ……………is comming…….. We (meet) ………are meeting…………. him in an hour and nothing is ready!

7. ……Do…. you usually (go) ………go…………. away for Christmas or ……Do……. you (stay) …………stay………. at home?

8. She (hold) ……………is holding……. some peonies. They (smell) …………smell………. lovely.

9. Look! It (snow) ………is snowing………. again. It always (snow) ………snows………. in December.

10. Sally (swim) ………swims…………. very well, but she (not run) …………doesn't run………. very fast.

Give the correct form of the word in bracket.

1. Who (play) ……is playing…………the guitar upstairs ? - My sister. She’s got a concert tomorrow. - What (she, play)……is she playing………… ? - I think it’s a piece by Mozart. (She, play)…………Does she play…… anything else? - Yes, the violin , she’s very musical.

2. Your daughter’s very keen on sports, isn’t she ? - Yes, she (play) ………plays………tennis. - Where is she now ? - She (play) ……is playing…………tennis, as usual.

3. What’s that delicious smell ? - My husband, he (cook) ………is cooking………. – Isn’t that unusual ? - Yes, normally I (cook) ………cook………and my husband (shop) ………shops……….

4. What a lovely clock ! - It (not work) ………doesn't work……… I’m afraid - It’s been broken for years.

5. Could I use your phone ? - I’m afraid it (not work) ………isn't working……… at the moment.

Supply the correct form of the verbs in the present simple or the present continuous.

1. asks 2. am not working 3. are you thinking 4. thinks 5. are you wearing

6. is having 7. play 8. is checking 9. cooks 10. Do you hate

Trên đây là Ngữ pháp unit 1 tiếng Anh 10 Global Success. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 10 cả năm khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 10 Global Success

    Xem thêm