Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp Unit 5 lớp 10 Global Success Inventions

Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Bộ sách: Global Success
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success theo từng Unit năm 2025 - 2026, VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 lớp 10 Inventions do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây bao gồm nội dung ngữ pháp trọng điểm của bài học sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức một cách dễ dàng. Mời các bạn cùng tham khảo.

1. The present perfect - Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được thành lập bằng cách dùng thì hiện tại đơn của động từ to have kết hợp với quá khứ phân từ (V3).

1. Cấu trúc của thì hiện tai hoàn thành:

I have/ has + verb participle (V3)

1) Cách thành lập

a) Affirmative form (Thể khẳng đinh)

- Subject + have/ has + past participle (V3)

Ex: I have seen this film two times. Tôi đã xem phim đó hai lần.

b) Negative form (Thể phủ định)

Subject + have not/ has not + past participle (V3)

Ex: I haven’t seen this before. Trước đây tôi chưa thấy qua cái này.

c) Interrogative form (Thể nghi vấn)

I Have/ Has + subject + past participle?

Ex: Have you met me before? Trước đây bạn có gặp qua tôi chưa?

Cách viết rút gọn: have not —> haven’t; has not —> hasn’t; I have —> I’ve

2. Cách dùng (use)

- Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

(actions completed at an unspecific time in the past)

E.g: She has traveled around the world. (Cô ấy đã đi du lịch khắp thế giới.)

- Diễn tả hành động đã hoàn thành rồi nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại (completed actions

with a result in the present)

E.g: Look! He has dyed his hair red. (Nhìn kìa! Anh ta đã nhuộm tóc thành màu đỏ.)

- Diễn tả hành động bắt đẩu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại (actions that started

in the past and have continued until now)

E.g: I have learnt/ learned English for 15 years.(Tôi đã học Tiếng Anh được 15 năm rồi.)

- Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ nhưng vào thời điểm

nói hành động đó vẫn chưa hoàn thành (actions at a specified time which are not complete at

the time of speaking)

Cách dùng này thường gặp với trạng từ thời gian như this morning/ afternoon,...

E.g: I have read four books so far this morning

- Diễn tả một hành động lặp lại nhiều lẩn cho đến thời điểm hiện tại, chúng ta thường thấy

các từ đi kèm ở cách dùng này như sau:

Several times/hours/days/weeks/months/years, etc

E.g: I have watched this film several times.

  • Note:

- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

It is the most interesting book that I have ever read.

- Sau cấu trúc:This/lt is the first/second... time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

This is the first time I have eaten this kind of food.

3. Time phrases (Các cụm từ thời gian)

Các từ/ cụm từ thời gian thường gặp trong thì này như:

-already (đã ...rồi),never (chưa bao giờ),ever (đã từng),yet (chưa),just (vừa mới), (chođến bây

giờ), recently (gắn đây), lately (gần đây),

- so far/ up to now/ up to present (cho tới bây giờ), in / over + the past/ last + thời gian: trong

....qua

- for + khoảng thời gian (for 2 days: trong khoảng 2 ngày)

- since + mốc thời gian: kể t ừ .... (since 2000: từ năm 2000)

Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since ta chia thì hiện tại hoàn thành còn

mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

E.g: I have taught English since I graduated from University.

* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

- already, never, ever, just: sau "have/ has" và đứng trước động từ phân từ II.

- already: cũng có thể đứng cuối câu.

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ over + the past/ last + thời

gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

E.g: I have bought this house recently. (Gần đây tôi đã mua ngôi nhà này.)

2. Gerund and infinitive - Danh động từ và hình thức nguyên thể của động từ

Chúng ta có thể sử dụng danh động từ và hình thức nguyên thể của động từ để mô tả mục đích của cái gì đó (thứ gì đó).

1. Danh động từ & động từ nguyên thể

a. Danh động từ

Danh động từ là động từ được thêm đuôi ing và giữ vai trò như một danh từ trong câu.

Ex: Using an e-book reader is easy.

Việc sử dụng thiết bị đọc sách điện tử rất dễ dàng.

Trong câu trên, Using là một danh động từ.

A washing machine is used for making clothes clean.

Máy giặt được dùng cho việc làm sạch quần áo.

Trong câu này, making là một danh động từ.

Tuy nhiên, không phải tất cả các động từ thêm đuổi ing đều là danh động từ.

Ex: He is playing a new mobile game.

Cậu ấy đang chơi một trò chơi mới.

Trong câu này, playing được kết hợp với is, tạo thành dạng thức tiếp diễn của động từ play, không phải một danh động từ.

Động từ dạng V-ing được sử dụng khi:

- Đứng sau 1 số động từ: admit (thừa nhận); allow (cho phép); avoid (tránh); consider (xem xét); deny (phủ nhận); dislike (không thích); detest (ghét); enjoy (thích); finish (hoàn thành); mind (phiền); don’t mind (không phiền); miss (bỏ lỡ); permit (cho phép); postpone (trì hoãn); practise (thực hành); quit ( từ bỏ ); recommend (đề nghị); risk (mạo hiểm); suggest (đề nghị)

b. Động từ nguyên thể có "to"

Động từ nguyên thể có to là động từ nguyên thể được thêm to ở trước nó.

Ex: You can use a laptop to work.

Bạn có thể sử dụng laptop để làm việc.

Trong câu này, to work là động từ nguyên thể có to.

A fridge is used to keep food fresh.

Tủ lạnh được dùng để giữ đồ ăn tươi ngon.

Trong câu này, to keep là một động từ nguyên thể có to.

*Động từ dạng To V được sử dụng khi:

- Đứng sau 1 số động từ: afford (đủ khả năng); agree (đồng ý); appear (xuất hiện); arrange (sắp xếp); decide (quyết định); demand (yêu cầu); deserve (xứng đáng); expect (mong đợi); fail (thất bại); hesitate (do dự); hope (hi vọng); learn (học); manage (xoay sở); mean (ý định); need (cần); offer (đề nghị); plan (lên kế hoạch); prepare (chuẩn bị ); pretend (giả vờ); promise (hứa); refuse (từ chối); seem (dường như); threaten (đe doạ); volunteer (tình nguyện); wait (đợi); want (muốn); wish (mong); would like (muốn); would love (yêu thích)

2. Danh động từ và Động từ nguyên thể có “to” miêu tả chức năng của vật

Khi muốn miêu tả chức năng, mục đích của vật gì đó, các em có thể dùng cấu trúc với danh động từ và động từ nguyên thể.

a. Với gerund (danh động từ)

use something for +V-ing

Hoặc

Something is used for + V-ing

Cả 2 cấu trúc này đều mang nghĩa sử dụng cái gì để làm gì.

Ex: We use an electric cooker for cooking rice

An electric cooker is used for cooking rice,

Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.

b. Với to-infinitive (động từ nguyên thể có “to”)

Các em có thể sử dụng 1 trong 2 công thức sau:

use something to V

Hoặc

Something is used to V

Cả 2 cấu trúc này cũng mang nghĩa: sử dụng cái gì để làm gì.

Ex: We use an electric cooker to cook rice.

An electric cooker is used to cook rice.

Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.

3. Bài tập ngữ pháp unit 5 lớp 10 Global success có đáp án

Complete the second sentence, using the present perfect.

1. I haven’t seen Asimo robot in real life before.

It’s the first time ____________________________

2. When did the system start to behave abnormally?

How long ____________________________?

3. This is the first time I’ve heard about quantum computing.

I haven’t ____________________________

4. He last attended a robot exhibition when he visited Japan.

He hasn’t __________________________________

5. Anthony last used his desktop when he bought a laptop.

Anthony hasn’t ____________________________

6. The real-world value of AI was clearer than it had ever been before.

The real-world value of AI _____________________________

7. The last time the phone updated its operating system was six months ago.

The phone hasn’t __________________________________

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions

1. Don’t forget to _________ the time on your digital watch before heading out.

A. make

B. set

C. do

D. take

2. Virtual reality technology never fails to _________ users with its experiences.

A. amaze

B. invent

C. allow

D. change

3. Project management tools help businesses _________ and do tasks effectively.

A. copy

B. express

C. book

D. plan

4. Cloud storage enables users to _________ and access their files from anywhere with an internet connection.

A. communicate

B. store

C. act

D. charge

5. The delete function allows users to _________ unwanted files and data.

A. create

B. run

C. remove

D. display

6. This robot can help people _________ the dirt on the floor.

A. travel around

B. walk down

C. go down

D. wipe away

7. Please _________ a look at this new electric car. It has many new functions for users.

A. do

B. keep

C. take

D. make

8. _________ new software can improve the functions of your computer.

A. Installing

B. Applying

C. Booking

D. Allowing

Rewrite the sentences without changing their meanings.

Question 1: Ms Hoa started teaching English in 2000.

Ms Hoa has _____________________________.

Question 2: Learning Japanese is very difficult but interesting.

It is ___________________________.

Question 3: 3D printing is used to make three-dimensional objects.

3D printing allows ___________________________.

Question 4: Driverless cars can help reduce road traffic accidents.

Driverless cars can be useful ___________________________.

Question 5: We should not leave the door open.

We should avoid ___________________________.

Question 6: The Internet helps us communicate easily among other things

Easy communication is one of ___________________________.

ĐÁP ÁN

Complete the second sentence, using the present perfect.

1. It’s the first time I’ve seen Asimo robot in real life.

2. How long has the system behaved abnormally?

3. I haven’t heard about quantum computing before.

4. He hasn’t attended a robot exhibition since he visited Japan.

5. Anthony hasn’t used his desktop since he bought a laptop.

6. The real-world value of AI has never been so clear before. / The real-world value of AI hasn’t been so clear before.

7. The phone hasn’t updated its operating system for six months.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions

1 - B; 2 - A; 3 - D; 4 - B; 5 - C; 6 - D; 7 - C; 8 - A; 

Rewrite the sentences without changing their meanings.

1. Ms Hoa has taught English since 2000.

2. It is very difficult but interesting to learn Japanese.

3. 3D printing allows us / people to make three-dimensional objects.

4. Driverless cars can be useful for / in reducing road traffic accidents.

5. We should avoid opening the door at night / leaving the door open at night.

6. Easy communication is one of the benefits / advantages of the Internet.

Trên đây là Ngữ pháp Unit 5 tiếng Anh 10 Inventions chi tiết nhất.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 10 Global Success

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm