Viết đoạn văn về thói quen hàng ngày của gia đình bằng tiếng Anh

Nằm trong bộ tài liệu Luyện viết tiếng Anh 10 Global Success, Writing unit 1 lớp 10 Family Life chủ đề Family routines tổng hợp nhiều đoạn văn tiếng Anh lớp 10 khác nhau về những thói quen sinh hoạt hằng ngày trong gia đình em giúp các em học sinh lớp 10 chuẩn bị bài viết hiệu quả.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 1

My family has some daily routines that we have to follow. Firstly, we all share the housework together. Each member has own responsibilities to do the household chores. My father often does the heavy-lifting works. My mother does the cooking and does the shopping. My elder sister does the laundry and wash the dishes. And I clean the house, take out the garbage and feed the pets. We are all happy to work because we agree that sharing the housework will help us creates a comfortable and bonding family living space. Secondly, every twice a month, my family visit my grandparents in my hometown. We also visit some relatives and have a meal together. We are always happy together.

Google dịch

Gia đình tôi có một số thói quen hàng ngày mà chúng tôi phải tuân theo. Đầu tiên, tất cả chúng tôi cùng nhau chia sẻ việc nhà. Mỗi thành viên đều có trách nhiệm riêng trong việc thực hiện công việc gia đình. Bố tôi thường làm những công việc nặng nhọc. Mẹ tôi nấu ăn và đi mua sắm. Chị gái tôi giặt giũ và rửa bát. Và tôi dọn dẹp nhà cửa, đổ rác và cho thú cưng ăn. Chúng tôi đều vui vẻ khi làm việc vì đều đồng ý rằng việc chia sẻ công việc nhà sẽ giúp chúng ta tạo ra không gian sống gia đình thoải mái và gắn kết hơn. Thứ hai, cứ mỗi tháng hai lần, gia đình tôi lại về thăm ông bà ở quê. Chúng tôi cũng đến thăm một số người thân và dùng bữa cùng nhau. Chúng tôi luôn hạnh phúc bên nhau.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 2

My family has a number of routines to help us build family bonds. One of the most meaningful routines is having meal together. We always have breakfast together. Every morning, we get up at early to do the morning exercise and prepare for breakfast. We have light breakfast such as bread, noodle. At that time, we share what we are going to do during the day. My parents sometimes give us some advice about how we should behave at school. Then, we all leave home for work or school. Having breakfast with my family every morning makes me feel closer to my parents and sister, and helps me prepare for the day.

Google dịch

Gia đình tôi có một số thói quen giúp chúng tôi xây dựng mối quan hệ gia đình. Một trong những thói quen có ý nghĩa nhất là dùng bữa cùng nhau. Chúng tôi luôn ăn sáng cùng nhau. Mỗi sáng, chúng tôi dậy sớm để tập thể dục buổi sáng và chuẩn bị bữa sáng. Chúng tôi ăn sáng nhẹ như bánh mì, mỳ. Lúc đó, chúng tôi chia sẻ những việc mình sẽ làm trong ngày. Cha mẹ tôi đôi khi cho chúng tôi một số lời khuyên về cách chúng tôi nên cư xử ở trường. Sau đó, tất cả chúng ta đều rời nhà đi làm hoặc đi học. Ăn sáng cùng gia đình mỗi sáng khiến tôi cảm thấy gần gũi hơn với bố mẹ và chị gái, đồng thời giúp tôi chuẩn bị cho ngày mới.

Trên đây là Viết về thói quen gia đình bằng tiếng Anh lớp 10. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Đoạn văn tiếng Anh theo chủ đề Unit 1 SGK tiếng Anh 10 Global success giúp các em ôn tập hiệu quả.

>> Tham khảo thêm: Writing about family routines

Đánh giá bài viết
2 11.930
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh 10 Global Success

    Xem thêm