Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Viết đoạn văn về thói quen hàng ngày của gia đình bằng tiếng Anh

Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Bộ sách: Global Success
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nằm trong bộ tài liệu Luyện viết tiếng Anh 10 Global Success, Writing unit 1 lớp 10 Family Life chủ đề Family routines tổng hợp nhiều đoạn văn tiếng Anh lớp 10 khác nhau về những thói quen sinh hoạt hằng ngày trong gia đình em giúp các em học sinh lớp 10 chuẩn bị bài viết hiệu quả.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 1

My family has some daily routines that we have to follow. Firstly, we all share the housework together. Each member has own responsibilities to do the household chores. My father often does the heavy-lifting works. My mother does the cooking and does the shopping. My elder sister does the laundry and wash the dishes. And I clean the house, take out the garbage and feed the pets. We are all happy to work because we agree that sharing the housework will help us creates a comfortable and bonding family living space. Secondly, every twice a month, my family visit my grandparents in my hometown. We also visit some relatives and have a meal together. We are always happy together.

Google dịch

Gia đình tôi có một số thói quen hàng ngày mà chúng tôi phải tuân theo. Đầu tiên, tất cả chúng tôi cùng nhau chia sẻ việc nhà. Mỗi thành viên đều có trách nhiệm riêng trong việc thực hiện công việc gia đình. Bố tôi thường làm những công việc nặng nhọc. Mẹ tôi nấu ăn và đi mua sắm. Chị gái tôi giặt giũ và rửa bát. Và tôi dọn dẹp nhà cửa, đổ rác và cho thú cưng ăn. Chúng tôi đều vui vẻ khi làm việc vì đều đồng ý rằng việc chia sẻ công việc nhà sẽ giúp chúng ta tạo ra không gian sống gia đình thoải mái và gắn kết hơn. Thứ hai, cứ mỗi tháng hai lần, gia đình tôi lại về thăm ông bà ở quê. Chúng tôi cũng đến thăm một số người thân và dùng bữa cùng nhau. Chúng tôi luôn hạnh phúc bên nhau.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 2

My family has a number of routines to help us build family bonds. One of the most meaningful routines is having meal together. We always have breakfast together. Every morning, we get up at early to do the morning exercise and prepare for breakfast. We have light breakfast such as bread, noodle. At that time, we share what we are going to do during the day. My parents sometimes give us some advice about how we should behave at school. Then, we all leave home for work or school. Having breakfast with my family every morning makes me feel closer to my parents and sister, and helps me prepare for the day.

Google dịch

Gia đình tôi có một số thói quen giúp chúng tôi xây dựng mối quan hệ gia đình. Một trong những thói quen có ý nghĩa nhất là dùng bữa cùng nhau. Chúng tôi luôn ăn sáng cùng nhau. Mỗi sáng, chúng tôi dậy sớm để tập thể dục buổi sáng và chuẩn bị bữa sáng. Chúng tôi ăn sáng nhẹ như bánh mì, mỳ. Lúc đó, chúng tôi chia sẻ những việc mình sẽ làm trong ngày. Cha mẹ tôi đôi khi cho chúng tôi một số lời khuyên về cách chúng tôi nên cư xử ở trường. Sau đó, tất cả chúng ta đều rời nhà đi làm hoặc đi học. Ăn sáng cùng gia đình mỗi sáng khiến tôi cảm thấy gần gũi hơn với bố mẹ và chị gái, đồng thời giúp tôi chuẩn bị cho ngày mới.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 3

In my family, we have a few routines to follow, one of which is having dinner together. After a working day, my family wants to have dinner at home. My mother often cooks rice, meat or fish and vegetables. My mum cooks delicious. I always help her to prepare the meal. We often have dinner at 7 p.m. During dinner, we talk about what each of us did during the day. My parents sometimes give us some advice about what we should do at school. Having breakfast with my family every evening makes me feel closer to my parents.

Google dịch

Trong gia đình tôi, chúng tôi có một vài thói quen phải tuân theo, một trong số đó là ăn tối cùng nhau. Sau một ngày làm việc, gia đình tôi muốn ăn tối ở nhà. Mẹ tôi thường nấu cơm, thịt hoặc cá và rau. Mẹ tôi nấu ăn ngon. Tôi luôn giúp cô ấy chuẩn bị bữa ăn. Chúng tôi thường ăn tối lúc 7 giờ tối. Trong bữa tối, chúng tôi nói về những gì mỗi người chúng tôi đã làm trong ngày. Cha mẹ tôi đôi khi cho chúng tôi một số lời khuyên về những gì chúng tôi nên làm ở trường. Ăn sáng cùng gia đình vào mỗi buổi tối khiến tôi cảm thấy gần gũi hơn với bố mẹ.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 4

My family has some interesting habits that we follow on a regular basis. Firstly, We have a tradition of having dinner together every evening. This allows us to bond as a family and catch up on our day's activities. Additionally, we make it a point to start our day with a healthy breakfast, which sets a positive tone for the rest of the day. Secondly, we have a habit of planning and going on family vacations at least once a year. This allows us to explore new places, create lasting memories, and strengthen our family bond. During these trips, we try to disconnect from our daily routines and enjoy each other's company to the fullest. We believe in acknowledging the efforts and achievements of each family member, which helps foster a positive and supportive atmosphere at home.

Google dịch

Gia đình tôi có một số thói quen thú vị mà chúng tôi thường xuyên tuân theo. Đầu tiên, chúng tôi có truyền thống ăn tối cùng nhau vào mỗi buổi tối. Điều này cho phép chúng ta gắn kết như một gia đình và bắt kịp các hoạt động trong ngày của mình. Ngoài ra, chúng tôi luôn chú ý bắt đầu ngày mới bằng bữa sáng lành mạnh, điều này tạo ra tinh thần tích cực cho thời gian còn lại trong ngày. Thứ hai, chúng ta có thói quen lên kế hoạch và đi nghỉ cùng gia đình ít nhất mỗi năm một lần. Điều này cho phép chúng ta khám phá những địa điểm mới, tạo ra những kỷ niệm lâu dài và củng cố mối quan hệ gia đình. Trong những chuyến đi này, chúng tôi cố gắng tách khỏi thói quen hàng ngày của mình và tận hưởng một cách trọn vẹn nhất khi ở bên nhau. Chúng tôi tin vào việc ghi nhận những nỗ lực và thành tích của mỗi thành viên trong gia đình, điều này giúp nuôi dưỡng bầu không khí tích cực và hỗ trợ ở nhà.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 5

My family has some interesting habits that we follow on a regular basis. First, my family always have breakfast together. Breakfast is a quick meal with just bread or noodles because both my parents work and we, kids, have morning classes. But the most important thing is that we can sit down together, eat healthy food, and share our plans for the day. Second, we spend Saturday evenings as a family. We often watch a film, share snacks, and then exchange our opinions after the film. I can even argue and defend my ideas about the film with my parents or brother. Third, on the second Sunday of the month, we visit our grandparents. We come to my grandparents’ home quite early in the morning to help them do some housework such as cleaning the house or washing clothes. Then, we have a big lunch with them. My parents are very happy when we come to see them. The visits make me feel closer to my grandparents.

Google dịch

Gia đình tôi có một số thói quen thú vị mà chúng tôi thực hiện thường xuyên. Đầu tiên, gia đình tôi luôn ăn sáng cùng nhau. Bữa sáng là một bữa ăn nhanh chỉ với bánh mì hoặc mì vì cả bố mẹ tôi đều đi làm và chúng tôi, những đứa trẻ, phải đi học buổi sáng. Nhưng điều quan trọng nhất là chúng tôi có thể ngồi lại với nhau, ăn đồ ăn lành mạnh và chia sẻ kế hoạch trong ngày. Thứ hai, chúng tôi dành buổi tối thứ bảy cho gia đình. Chúng tôi thường xem phim, chia sẻ đồ ăn nhẹ và sau đó trao đổi ý kiến ​​sau khi xem phim. Tôi thậm chí có thể tranh luận và bảo vệ ý tưởng của mình về bộ phim với bố mẹ hoặc anh trai. Thứ ba, vào Chủ Nhật thứ hai của tháng, chúng tôi đến thăm ông bà. Chúng tôi đến nhà ông bà tôi khá sớm vào buổi sáng để giúp họ làm một số việc nhà như dọn dẹp nhà cửa hoặc giặt quần áo. Sau đó, chúng tôi ăn trưa thịnh soạn với họ. Bố mẹ tôi rất vui khi chúng tôi đến thăm họ. Những chuyến thăm khiến tôi cảm thấy gần gũi hơn với ông bà của mình.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 6

Every evening after dinner, my family has a quiet time together. Around 8 p.m., we all sit in the living room to watch a TV show or movie. Sometimes, we play board games instead. My parents enjoy asking us about our day at school, and we share stories and laugh together. This time helps us relax and stay connected after a long day. Before going to bed, we all say good night to each other. This routine makes our home feel warm and loving.

Hướng dẫn dịch

Mỗi tối sau bữa tối, gia đình tôi có một khoảng thời gian yên tĩnh bên nhau. Khoảng 8 giờ tối, tất cả chúng tôi ngồi trong phòng khách để xem một chương trình truyền hình hoặc phim ảnh. Đôi khi, chúng tôi chơi trò chơi cờ bàn thay thế. Bố mẹ tôi thích hỏi chúng tôi về ngày ở trường, và chúng tôi chia sẻ những câu chuyện và cùng nhau cười. Khoảng thời gian này giúp chúng tôi thư giãn và giữ kết nối sau một ngày dài. Trước khi đi ngủ, tất cả chúng tôi đều nói chúc ngủ ngon với nhau. Thói quen này khiến ngôi nhà của chúng tôi trở nên ấm áp và yêu thương.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 7

My family has a regular daily routine. We usually wake up at 6 a.m. and have breakfast together. After that, my parents go to work, and my siblings and I go to school. In the evening, we all come home and help prepare dinner. We always eat together and talk about our day. After dinner, we relax by watching TV or reading books. Before going to bed, we say goodnight to each other. This routine keeps us happy and connected.

Hướng dẫn dịch

Gia đình tôi có một thói quen hàng ngày đều đặn. Chúng tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng và cùng nhau ăn sáng. Sau đó, bố mẹ tôi đi làm, anh chị em tôi và tôi đi học. Buổi tối, tất cả chúng tôi về nhà và cùng nhau chuẩn bị bữa tối. Chúng tôi luôn ăn tối cùng nhau và trò chuyện về một ngày của mình. Sau bữa tối, chúng tôi thư giãn bằng cách xem TV hoặc đọc sách. Trước khi đi ngủ, chúng tôi chúc nhau ngủ ngon. Thói quen này giúp chúng tôi luôn vui vẻ và gắn kết.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 8

Every day, my family follows a simple routine. In the morning, my father gets up early to do some exercise and then goes to work. My mother wakes up at 6 a.m. to prepare breakfast and take me to school. I usually have classes from 7 a.m. to 11 a.m. After school, I have lunch with my family, and then my mother goes back to work while I do my homework. In the evening, my father returns home at 6 p.m., and we all have dinner together. After dinner, we often watch TV, talk about our day, or sometimes play games. Before going to bed, I usually read books while my parents prepare things for the next day. Our daily routine makes us feel connected and happy.

Dịch nghĩa

Mỗi ngày, gia đình em có một thói quen đơn giản. Buổi sáng, bố em dậy sớm tập thể dục rồi đi làm. Mẹ em thức dậy lúc 6 giờ sáng để chuẩn bị bữa sáng và đưa em đến trường. Em thường học từ 7 giờ đến 11 giờ. Sau giờ học, em ăn trưa cùng gia đình, rồi mẹ đi làm tiếp còn em làm bài tập. Buổi tối, bố về lúc 6 giờ và cả nhà cùng ăn cơm. Sau bữa tối, chúng em thường xem tivi, nói chuyện về một ngày của mình hoặc đôi khi chơi trò chơi. Trước khi đi ngủ, em thường đọc sách còn bố mẹ chuẩn bị đồ cho ngày hôm sau. Thói quen hằng ngày giúp gia đình em gắn bó và hạnh phúc hơn.

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày của gia đình em - Mẫu số 9

Every day, my family follows a regular routine. We usually get up early at around 6 a.m. My mother prepares breakfast while my father waters the plants. After eating, my parents go to work, and my brother and I go to school. In the evening, we all come home, have dinner together, and talk about our day. After that, my father often watches the news, my mother reads books, and we do our homework. Before going to bed, we clean the house and get everything ready for the next day. I really love our daily routine because it keeps us close and happy.

Hướng dẫn dịch

Mỗi ngày, gia đình tôi đều tuân theo một thói quen cố định. Chúng tôi thường dậy sớm vào khoảng 6 giờ sáng. Mẹ tôi chuẩn bị bữa sáng trong khi bố tôi tưới cây. Sau khi ăn xong, bố mẹ tôi đi làm, còn tôi và anh trai tôi thì đi học. Buổi tối, cả nhà cùng nhau về nhà, ăn tối và trò chuyện về một ngày của mình. Sau đó, bố tôi thường xem tin tức, mẹ tôi đọc sách, và chúng tôi làm bài tập về nhà. Trước khi đi ngủ, chúng tôi dọn dẹp nhà cửa và chuẩn bị mọi thứ cho ngày hôm sau. Tôi rất thích thói quen hàng ngày này vì nó giúp chúng tôi gần gũi và hạnh phúc hơn.

Trên đây là Viết về thói quen gia đình bằng tiếng Anh lớp 10. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Đoạn văn tiếng Anh theo chủ đề Unit 1 SGK tiếng Anh 10 Global success giúp các em ôn tập hiệu quả. 

>> Tham khảo thêm: Writing about family routines

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 10 Global Success

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm