Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 10 Unit 4 Getting Started Global Success

Getting Started trang 42 32 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 Global Success

Unit 4 Getting started lớp 10 trang 42 43 bao gồm đáp án các phần bài tập trong SGK tiếng Anh lớp 10 Global Success giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập hiệu quả.

Volunteering in a community 

1. Listen and read. Nghe và đọc.

Click để nghe

Kim: Hi, Tam. I went to your house at 9 am, but you weren't there.

Tam: Oh, when you came, I was working as a volunteer at our local centre for community development.

Kim: Ah, I see. How did you become a volunteer there?

Tam: Just by chance. Last summer, while I was visiting the centre, I saw an advertisement for volunteers. I applied and my application was successful.

Kim: I also want to be a volunteer. I find community work very interesting.

Tam: I agree. Community service not only benefits the local area, but can also boost our confidence and help us learn many useful skills.

Kim: What are the regular activities organised by the centre?

Tam: Oh, there are endless opportunities for getting involved. For example, you can join a local environmental group to clean up the park once a week or volunteer at an orphanage.

Kim: Sounds good. How can I apply?

Tam: I'll email you the form. You just fill it in and send it in.

Kim: Thanks so much. I'm so excited about volunteering at the centre.

Tam: No problem. Good luck. Hope your application is successful and you enjoy the work.

Hướng dẫn dịch

Kim: Chào Tâm. Tôi đến nhà bạn lúc 9 giờ sáng, nhưng bạn không có ở đó.

Tâm: Ồ, khi bạn đến, tôi đang làm tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương của chúng tôi.

Kim: À, ra vậy. Làm thế nào bạn trở thành một tình nguyện viên ở đó thế?

Tâm: Tình cờ thôi. Mùa hè năm ngoái, khi tôi đến thăm trung tâm, tôi thấy một quảng cáo dành cho các tình nguyện viên. Tôi đã nộp đơn và đơn ứng tuyển của tôi đã được chấp nhận.

Kim: Tôi cũng muốn trở thành một tình nguyện viên. Tôi thấy công việc cộng đồng rất thú vị.

Tâm: Tôi đồng ý. Dịch vụ cộng đồng không chỉ mang lại lợi ích cho khu vực địa phương mà còn có thể thúc đẩy sự tự tin của chúng ta và giúp chúng ta học được nhiều kỹ năng hữu ích.

Kim: Các hoạt động thường xuyên được tổ chức bởi trung tâm là gì vậy bạn?

Tâm: Ồ, có vô số cơ hội để tham gia. Ví dụ: bạn có thể tham gia một nhóm môi trường ở địa phương để dọn dẹp công viên mỗi tuần một lần hoặc tình nguyện tại trại trẻ mồ côi.

Kim: Nghe hay đấy. Làm thế nào tôi có thể tham gia được?

Tâm: Tôi sẽ gửi biểu mẫu qua email cho bạn. Bạn chỉ cần điền vào và gửi thư vào.

Kim: Cảm ơn rất nhiều. Tôi rất hào hứng với hoạt động tình nguyện tại trung tâm.

Tâm: Không có gì. Chúc may mắn. Hy vọng đơn ứng tuyển của bạn được chấp nhận và bạn thích công việc này.

2. Read the conversation again and answer the questions. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.

1. What was Tam doing when Kim went to her house?

2. What are some regular activities at the centre for community development?

3. How can Kim apply for volunteer work at the centre?

Hướng dẫn dịch

1. Tâm đã làm gì khi Kim đến nhà cô?

2. Một số hoạt động thường xuyên tại trung tâm vì sự phát triển cộng đồng là gì?

3. Kim có thể xin làm tình nguyện viên tại trung tâm như thế nào?

Đáp án

1. Tam was working as a volunteer at their local centre for community development.

2. They are joining a local environmental group to clean up the park once a week or volunteering at an orphanage.

3. Kim has to fill the form in and send it in to apply for volunteer work at the centre.

3. Find adjectives with the following suffixes in the conversation and write them below. Tìm các tính từ với các hậu tố sau trong bài hội thoại và viết chúng vào bên dưới.

Đáp án

-ed: excited

-ing: interesting

-ful: successful, useful

-less: endless

4. Find a verb or verb phrase in the conversation to complete each sentence. Tìm một động từ hoặc cụm động từ trong cuộc hội thoại để hoàn thành mỗi câu.

1. Oh, when you came, I _______ as a volunteer at our local centre for community development.

2. Last summer, while I was visiting the centre, I _____ an advertisement for volunteer.

Đáp án

1 - was doing

2 - saw

Hướng dẫn dịch

1. Ồ, khi bạn đến, tôi đang làm tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng ở địa phương của chúng tôi.

2. Mùa hè năm ngoái, khi tôi đến thăm trung tâm, tôi thấy một quảng cáo về tình nguyện viên.

Trên đây là Giải Tiếng Anh 10 trang 42 Global success Unit 4 For a better community Getting started. VnDoc.com hy vọng rằng bài Giải SGK tiếng Anh lớp 10 trên đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập tại nhà hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 10 Global Success

    Xem thêm