Ngữ pháp tiếng Anh 10 Global Success theo unit
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 10 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh 10 Global Success
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success theo từng Unit bao gồm trọn bộ Ngữ pháp xuất hiện trong Unit 1 - Unit 10 SGK tiếng Anh 10 - Global Success chắc chắn sẽ là tài liệu lý thuyết tiếng Anh hữu ích dành cho các em học sinh.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 cả năm - sách Global Success
I. Thì hiện tại đơn - The present simple tense
1) Cấu trúc Thì hiện tại đơn
a) Thể khẳng đinh (Affirmative form)
I/ We/ You/ They + Verb (bare infinitive)
He/ She/ It + Verb-s/ es
Động từ chia ở hiện tại (Vi - bare infinitive)
Ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es (thêm -es sau các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh).
b) Thể phủ định (Negative form)
- Đối với động từ be (am/ is/ are), thêm not sau be.
Rút gọn: am not = ’m not; is not = isn’t; are not = aren’t.
Ex: I am not/ 'm not an engineer. Tôi không phải là kỹ sư.
- Đối với động từ thường, dùng trợ động từ do does.
I/ We/ You/ They + do not + Verb (bare infinitive - bare-inf)
He/ She/ It + does not + Verb (bare-inf)
Rút gọn: do not —► don’t; does not —► doesn’t
Ex: We don’t live far away. Chúng tôi sống không xa đây lắm.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)
- ĐỐI với động từ be, chuyến be ra đầu câu.
Ex: Is she a teacher? Cô ấy là giáo viên hả?
- Đôi với động từ thường, dùng Do/ Does ở đầu câu.
Do + I/ we/ you/ they + Verb (bare-inf)
Does + he/ she/ it + Verb (bare-inf)
Ex: Do you live here? Anh sống ở đây à?
2) Cách dùng Thì hiện tại đơn
* Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
a) Sự kiện xảy ra ở vào một thời điểm hiện tại.
Ex: She is in her office now.
Hiện giờ cô ta đang ở trong văn phòng.
b) Một sự thật hiển nhiên đúng.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
Rice doesn’t grow in cold climates.
Lúa không mọc ở vùng có khí hậu lạnh.
c) Sự bày tỏ tình cảm, ý kiến, quan điểm và trạng thái mà được xem như là không thay đổi ở hiện tại.
Ex: I think it’s a good idea. Tôi cho đó là ý kiến hay.
I live in Ho Chi Minh City. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.
He works in the bank. Anh ta làm việc ở ngân hàng.
d) Một hành động lặp đi lặp lại có tính chất thường xuyên (thói quen).
Ex: I usually have breakfast at 7 o’clock every morning.
Mỗi buổi sáng tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ.
She gets up early every morning. Sáng nào cô ấy cũng thức dậy sớm.
Cách dùng này thường đi kèm với một số trạng từ như:
- always, often, sometimes, usually, now
- every + time (every day, every week, every month,...), in the morning, in the afternoon, in the evening.
3) Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ
a. Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch: ta thêm “es”.
E.g: miss – misses watch – watches go - goes
b. Động từ tận cùng bằng “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s”
E.g: play-plays buy-buys stay-stays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es”
E.g: fly-flies cry-cries study-studies
c. Các trường hợp còn lại
Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.
E.g: work – works like – likes remember- remembers
d. Trường hợp đặc biệt: have - has
4) Quy tắc phát âm đuôi “s/ es”
Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”:
- TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x …
E.g: watches /wɒtʃɪz/ washes /wɒʃɪz/
- TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
E.g: cooks /kʊks/ stops /stɒps/
- TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/
E.g: loves /lʌvz/ plays /pleɪz/
II. Thì hiện tại tiếp diễn - The present progressive
1) Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn
a) Affirmative form (Thế khẳng định)
Subject + am/ is/ are + V-ing
Ex: I am reading in the library. Tôi đang đọc sách trong thư viện.
Subject + am/ is/ are + not + V-ing
Ex: I am not watching television now. I am listening to music. Hiện giờ tôi không phải đang xem ti vi. Tôi đang nghe nhạc.
c) Interrogative form (Thể nghi vấn)
Am/ Is/ Are + s + V-ing?
Ex: Are you listening to music now?
Bạn đang nghe nhạc phải không?
No, I am not.
Không, hiện giờ tôi không nghe nhạc.
2) Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
a) Hành động đang diễn ra ngay lúc nói.
Ex. I am watching TV. Tôi đang xem ti vi.
b) Hành động đang diễn ra ở hiện tại, mang tính chất tạm thời.
Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today.
Bình thường tôi mặc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc cái áo sơ mi màu đỏ.
c) Hành động xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.
Ex: My mother is teaching a secondary school.
Mẹ tôi đang dạy ở một trường cấp hai.
d) Dùng để diễn đạt một hành động ở tương lai và thường đi kèm với một số động từ chỉ sự di chuyển như: go, come, leave, move. Cách dùng này thường phải kết hợp với trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian tương lai.
Ex: My friend is moving to another place next week.
Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.
e) Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Tách dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly.
Ex: Every time Nam sees me, he is always borrowing me money.
Mỗi lần Nam gặp tôi, anh ấy thường mượn tôi tiền.
I’m continually making silly mistakes.
Tôi liên tục phạm những lỗi ngớ ngẩn.
Lưu ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smelly love, hate, realize, seem, remember, forget, own belong, have,... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn (present simple).
Ex: I am tired now. Bây giờ tôi đang mệt.
She wants to go for a walk at the moment. Lúc này cô ta muốn đi dạo.
3) Cách thêm “-ing” vào động từ (V-ing)
- Thông thường chúng ta them đuôi -ing sau các động từ.
Ex: watch —> watching, do —> doing,...
— Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing".
Ex: invite —> inviting, write —> writing,...
— Các động từ kết thúc bởi đuôi 'ĩe", chúng ta đổi "ie" thành 'y ' rồi thêm ing".
Ex: lie —> lying, die —> dying,...
— Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing".
Ex: see —> seeing
— Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng *ễphụ ãm-nguyên âm-phụ âm”:
* Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.
Ex: stop —> stopping (ngừng); plan —> planning (dự định)
run —> running (chạy); begin —> beginning (bắt đầu)
* Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm - nguyên âm - phụ âm” khi đọc hay trường hợp phụ âm cuối (phụ âm kết thúc) là h, w, x thì vẫn giữ nguyên động từ đó và thêm "-ing" vào.
Ex: open —> opening (mở); visit —> visiting (viếng); listen —> listening (nghe) happen —> happening (xảy ra); draw —> drawing (vẽ); wax —> waxing (bôi (sáp))
III. Phân biệt Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
| Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
| Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, có tính lặp đi lặp lại | Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. |
| Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ tần suất như: never, sometimes, often, usually, always, once a week, ... | Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ thời gian: at the moment, at present, now, ... và các câu mệnh lệnh: Be Quiet!, Listen! |
| Diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên, sự việc có tính chất lâu dài, ổn định | Diễn tả những xu hướng hay những hành động, sự việc mang tính chất tạm thời ở hiện tại |
| Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố định | Kế hoạch trong tương lai có sự sắp xếp |
| Diễn tả thói quen đơn thuần ở hiện tại | Kết hợp với always, diễn tả sự phàn nàn về những hành động lặp lại gây khó chịu cho người khác |
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit - sách Global Success
Dưới đây là danh sách từ mới tiếng Anh lớp 10 unit 1 - unit 10 giúp các em học sinh ôn tập lý thuyết Ngữ pháp tiếng Anh 10 cả năm:
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 1 Family life
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 2 Human and The Environment
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 3 Music
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 4 For a better community
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 5 Inventions
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 6 Gender equality
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 7 Viet Nam and international organisations
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 8 New ways to learn
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 9 Protecting the environment
- Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 10 Ecotourism