Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp unit 3 lớp 10 Shopping

Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Bộ sách: I-Learn Smart World
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 unit 3 Shopping

Ngữ pháp tiếng Anh i-Learn Smart World 10 unit 3 Shopping tổng hợp những công thức tiếng Anh lớp 10 trọng tâm xuất hiện trong unit 3 Shopping lớp 10.

I. So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ

I.1. Tính từ ngắn và tính từ dài

1. Tính từ ngắn

- Tính từ có một âm tiết

Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et

Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

2. Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn.

Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên

Ví dụ: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ví dụ:

clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản)

Chúng ta sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ để so sánh các vật với nhau.

I.2. So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn

I.2.1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)

Ví dụ:

- Bikes are slower than cars. 

I.2.2. So sánh nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)

Ví dụ:

- My village is the quietest place in the province. 

I.2.3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh nhất

- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest)

- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest)

- Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest)

- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est (thin – thinner – the thinnest)

I.3. So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài

I.3.1. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)

Ví dụ:

- A lion is more dangerous than an elephant. 

I.3.2. So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)

Ví dụ:

- The lion is the most dangerous animal of the three. 

I.4. Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best

bad - worse - the worst

many, much - more - the most

little - less - the least

far - farther, further - the farthest, the furthest

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 3 có đáp án

Choose the correct answer to complete the sentence.

1. The documentary about ocean life was ___________ than I expected.

A. more fascinating

B. fascinatinger

C. most fascinating

D. fascinger

2.  This is ___________ cake I have ever tasted.

A. the delicious

B. the more delicious

C. the most delicious

D. the deliciousest

3. My grandmother's recipe makes the soup taste _________ than the restaurant's version.

A. deliciouser

B. better

C. more delicious

D. most delicious

4. Mount Everest is ___________ mountain in the world.

A. tallest

B. most tallest

C. the most tall

D. the tallest

5. This hiking trail seems _________________ than the one we tried last weekend.

A. more challenging

B. challenginger

C. more harder

D. challening

6. She is ___________________ student in her class.

A. the smartest

B. most smartest

C. smartest

D. the most smart

7. The novel's ending was _________________ than I had anticipated.

A. saddest

B. most sad

C. sadder

D. more sad

8. This is ____________ day of my life!

A. the worst

B. the most bad

C. worst

D. the worse

Underline the error in each sentence and correct it.

1. Could you tell me what are the problems on the delivery?

____________________________________________

2. I hope they can provide a replacement as soon as possibly.

____________________________________________

3. This restaurant has the worse food in town, so it receives a lot of bad reviews.

____________________________________________

4. Susan believes her PC needs being repaired.

_____________________________________________

5. Who should we talk to about this broke TV?

_____________________________________________

ĐÁP ÁN

Underline the error in each sentence and correct it.

1. on → With

2. possibly → possible

3. worse → worst

4. being repaired → repairing / to be repaired

5. broke → broken

Choose the correct answer to complete the sentence.

1 - A; 2 - C; 3 - B; 4 - D; 5 - A; 6 - A; 7 - C; 8 - A;

Trên đây là Ngữ pháp unit 3 Shopping tiếng Anh 10 i-Learn Smart World.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 10 i-Learn Smart World

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm