Tiếng Anh 10 Unit 2 lesson 1
Nằm trong bộ tài liệu Soạn tiếng Anh 10 i-Learn Smart World theo từng Unit năm 2024 - 2025, Giải tiếng Anh 10 Unit 2 Entertainment and Leisure lesson 1 trang 12 13 14 bao gồm gợi ý đáp án, file nghe mp3 và hướng dẫn dịch các phần bài tập tiếng Anh xuất hiện trong Lesson 1 Unit 2 Entertainment and Leisure SGK i-Learn Smart World lớp 10.
Tiếng Anh 10 i-Learn Smart World Unit 2 lesson 1
Soạn tiếng Anh i-Learn Smart World 10 do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.
New words
a. Number the pictures. Listen and repeat. Đánh số các hình ảnh tương ứng. Nghe và lặp lại.
Đáp án
2. C - play role-playing games
3. F - go for a bike ride
4. E - go running
5. H - go canoeing
6. D - do aerobics
7. G - do crossword puzzles
8. A - hang out with friends
b. In pairs: Talk about which activities you would like to do more and say why. Theo cặp: Nói về hoạt động nào em muốn làm hơn và đưa ra lý do.
I would like to hang out with friends more because I rarely see them. I'm too busy studying.
Gợi ý
I would like to play sports because I want to improve my health.
Listening
a. Huy and Như wrote to Teen World Magazine. What did they write about? Huy và Như đã viết thư cho Tạp chí Thế giới tuổi teen. Họ đã viết về cái gì?
Đáp án
leisure activities
b. Now, read and answer the questions. Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.
1. What sport does Huy do on a team? => karate
2. What activities does Huy say are boring?
3. What activities does Như do twice a week?
4. What activity does Như do with her dad?
Đáp án
1 - Karate.
2 - Running and board games.
3 - Aerobics and role-playing games.
4 - Going for a bike ride.
Hướng dẫn dịch
Dành cho bạn!
Tạp chí Thế giới tuổi teen đang thực hiện một câu chuyện về những gì thanh thiếu niên ở Việt Nam thích làm trong thời gian rảnh rỗi và hỏi Huy và Như về sở thích của họ.
Huy: Tôi thực sự thích tập thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là karate. Tôi thích tập karate. Tôi là thành viên của một câu lạc bộ và tôi cũng ở trong đội tuyển ở trường cấp ba. Ở nhà, tôi thích giải trò chơi ô chữ. Mẹ tôi chơi trò chơi ô chữ mỗi ngày, và đôi khi chúng tôi chơi cùng nhau. Tôi thích giải ra các manh mối trước khi cô ấy có thể. Tôi thực sự thích đá bóng với bạn bè của mình, nhưng tôi không thích chỉ có chạy không thôi. Chạy một mình chỉ là rất nhàm chán! Các thành viên khác trong gia đình tôi thích chơi trò chơi cờ bàn, nhưng tôi nghĩ điều đó cũng nhàm chán. Tôi nghĩ rằng chơi trò chơi điện tử là thú vị hơn nhiều.
Như: Tôi thích tập thể dục nhịp điệu. Tôi đến lớp thể dục nhịp điệu vào thứ Hai và thứ Năm. Một vài người bạn của tôi cũng đến lớp. Tôi cũng thích chơi trò chơi nhập vai với bạn bè của tôi một hoặc hai lần một tuần. Các trò chơi nhập vai thật tuyệt! Bố tôi thích đạp xe đạp. Đôi khi tôi đi cùng ông ấy. Ông ta cũng thích đi câu cá. Tôi thực sự không thích đi câu cá vì không có gì để làm ngoài việc ngồi không ở đó.
Grammar
a. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.
Girl A: Do you like doing aerobics?
Girl B: I love doing aerobics.
Hướng dẫn dịch
Bạn có thích tập thể dục nhịp điệu không?
Tôi thích tập thể dục nhịp điệu.
b. Fill in the blanks using gerunds. Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng danh động từ.
1. She likes doing karate (like/do) karate, but she doesn't like watching (not/like/watch) it.
2. He ______________ (not mind/help) his mom with the shopping.
3. She ______________ (enjoy/hang) out with her friends on Sundays.
4. Andy ______________ (hate/do) crossword puzzles. He thinks it's boring.
5. My sister ______________ (not stand/do) aerobics.
6. I ______________ (not/like/go) running, but I ______________ (love/go) for a bike ride.
7. I ______________ (enjoy/play) tennis after school.
8. She ______________ (not stand/listen) to loud music.
Đáp án
2 - doesn’t mind helping
3 - enjoys hanging
4 - hates doing
5 - doesn’t stand doing
6 - don’t like going - love going
7 - enjoy playing
8 - doesn’t stand listening
c. Look at the prompts and write full sentences. Use gerunds. Dựa vào gợi ý để viết thành câu đầy đủ. Sử dụng danh động từ.
1. I/love/sing/karaoke
I love singing karaoke.
2. I/like/play computer games/after school
3. I/not enjoy/dance
4. I/can't stand/play/board games
5. I/like/sleep late/weekends
Đáp án
2. I like playing computer games after school.
3. I don’t enjoy dancing.
4. I can’t stand playing board games.
5. I like sleeping late on/at weekends.
d. In pairs: Talk about the activity that you like the most and the activity that you don't like and say why. Use the words from the box. Theo cặp: Nói về hoạt động mà em thích nhất và hoạt động mà em không thích và đưa ra lý do. Sử dụng các từ trong hộp dưới đây.
Gợi ý
- I like hanging out with friends because I can talk happily with them.
- I can’t stand riding a bike because I usually feel tired after doing it.
Pronunciation
a. Stress the negatives for emphasis. Nhấn vào các từ chỉ sự phủ định để nhấn mạnh.
b. Listen to the sentences and focus on the stressed words. Nghe các câu và tập trung vào các từ được nhấn mạnh.
I really don't like going running.
I can't stand doing aerobics.
c. Listen and cross out the sentence with the wrong sentence stress. Nghe và gạch bỏ những câu nhấn âm sai.
Đáp án
Wrong: I hate going shopping.
d. Read the sentences with the correct sentence stress to a partner. Đọc các câu nhấn âm câu chính xác cho bạn cùng bàn của em
He can't stand doing aerobics.
Practice
a. Ask and answer using the pictures and prompts. Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng hình ảnh và gợi ý.
Gợi ý
Picture 2: - Do you like playing chess?
- Yes, I like playing chess.
Picture 3: - Do you like doing aerobics?
- No, I can’t stand doing aerobics.
Picture 4: - Do you like running?
- Yes, I enjoy running.
Picture 5: - Do you like doing crossword puzzles?
- No, I don’t like doing crossword puzzles.
Picture 6: - Do you like going canoeing?
- Yes, I love going canoeing.
Picture 7: - Do you like going for a bike ride?
- Yes, I love going for a bike ride.
b. Practice with your own ideas. Thực hành với ý tưởng của riêng em.
Gợi ý
- Do you like doing aerobic?
- Yes, I really like doing aerobic.
Speaking
a. Add four activities to the list. In fours: Talk about how you feel about each activity in the list and say why you like or don't like the activities. Thêm 4 hoạt động vào danh sách sau. Trong 4 hoạt động đó: Nói về cảm nhận của em đối với từng hoạt động trong danh sách và nói lý do tại sao em thích hoặc không thích các hoạt động đó.
Do you like doing yoga?
Gợi ý
hanging out with friends
going shopping
going to the cinema
playing sports
listening to music/ radio
- I like listening to music/ radio because it helps me relaxing.
b. Which activity does your group like the most? Which activity do you like the least? Why? Hoạt động nào mà nhóm của em thích nhất? Em thích hoạt động nào nhất? Tại sao?
Gợi ý
My group likes going to the cinema the most. I like playing football the least because I usually feel tired after playing it.
Trên đây là Lesson 1 Unit 2 Entertainment and Leisure tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World đầy đủ nhất. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải SGK tiếng Anh 10 Smart World theo từng lesson trên đây sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả.