Tiếng Anh 10 Unit 4 lesson 2
Lesson 2 Unit 4 Tiếng Anh 10 i-Learn Smart World
Giải SGK tiếng Anh 10 Smart World unit 4 International Organizations and Charities lesson 2 bao gồm đáp án các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World giúp các em học sinh ôn tập kiến thức trọng tâm.
New words
a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat. Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Nghe và lặp lại.
1. The charity helps organize lots of events such as competitions.
a. make arrangements for something to happen
b. talk with friends about events
2. The charity works hard to raise awareness of environmental problems.
a. understanding of a topic and how important it is
b. liking a topic, or wanting to learn about it
3. They helped set up the business in 1965. There were only three people working there at that time.
a. finish a business or a charity
b. start a business or a charity
4. Supporting conservation is very important for that charity. They look after local plants and animals.
a. making sure plants, animals, buildings, etc. are safe
b. hurting the local environment
5. The aim of the class is for everyone to learn about how to plant trees.
a. the purpose for doing something
b. enjoyment of doing something
Đáp án
2 - a
3 - b
4 - a
5 - a
b. In pairs: If you set up a charity, who or what will you help, and why? Theo cặp: Nếu em thành lập một tổ chức từ thiện, em sẽ giúp ai hoặc điều gì và tại sao?
Gợi ý
I will set up a charity to help the poor. There are some in my neighborhood.
Reading
a. Read the article and choose the best title. Đọc bài viết và chọn tiêu đề đúng nhất.
1. History of an International Charity
(Lịch sử của một tổ chức từ thiện quốc tế)
2. Saving Trees across the World
(Giải cứu cây xanh trên toàn thế giới)
Đáp án
1. History of an International Charity
b. Now, read and circle the answers. Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.
1. Men of the Trees was given a new name in…
a. 1975.
b. 1992
c. 1981
2. The ITF has helped to protect trees in…
a. the Amazon.
b. Kenya.
c. Australia.
3. National Tree Week started in…
a. 1981.
b. the 1990s
c. 1975.
4. Trees for Life has grown…
a. two thousand trees.
b. over one hundred trees.
c. 35 million trees.
Đáp án
1 - b;
2 - a;
3 - c;
4 - c;
c. In pairs: How can we stop people and companies from cutting down trees in our rainforests? Theo cặp: Làm thế nào chúng ta có thể ngăn chặn người dân và các công ty chặt cây trong rừng nhiệt đới của chúng ta?
Đáp án
- raise awareness in our community
Grammar
a. Listen and repeat. Lắng nghe và lặp lại.
This charity has donated food to poor people since 1980.
b. Circle the correct word. Khoanh tròn từ đúng.
Đáp án
2 - has
3 - since
4 - been
5 - organized
6 - for
c. Write sentences using the prompts and the Present Perfect. Viết câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng từ gợi ý và thì Hiện tại hoàn thành.
Đáp án
2 - It has helped raise awareness since 2010.
3 - What else has it done?
4 - The company has donated a lot of money to support conservation.
5 - It has provided food for homeless people for 70 years.
d. In pairs: Talk about Michael and Alan. Use the prompts from the box. Theo cặp: Nói về Michael và Alan. Sử dụng các gợi từ hộp.
Gợi ý
How much has Michael donated to On The Step?
He's donated $100 dollars.
How much has Alan donated to Cook Pass?
He's donated $80 dollars.
Pronunciation
a. “have” and “has” often sound like /ǝv/ and /ǝz/. “have” and “has” thường phát âm giống như /ǝv/ và /ǝz/.
b. Notice the sound changes of the underlined words. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.
What has it done?
What have they done?
c. Listen and cross out the one with the wrong sound changes. Lắng nghe và gạch bỏ một trong những thay đổi âm thanh sai.
Đáp án
How long has it helped poor people?
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner. Đọc các câu trên với sự thay đổi âm thanh chính xác với bạn cùng bàn của em.
Practice
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat. Thực hành các cuộc đối thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.
Ann: Love Earth được thành lập khi nào?
Ben: Nó được thành lập vào năm 1969.
Ann: Mục đích của nó là gì?
Ben: Mục đích của nó là bảo tồn động vật hoang dã.
Ann: Nó đã làm được những công việc gì?
Ben: Nó đã giúp ngăn chặn nạn săn bắt cá voi trong hơn 50 năm.
Ann: Wow, thật tuyệt. Nó đã làm những gì khác?
Ben: Nó được tổ chức các sự kiện để nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.
Ann: Nghe hay đấy.
b. Make two more conversations using the ideas on the right. Thực hiện thêm hai cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng các ý tưởng ở bên phải.
Gợi ý
Ann: When was Help! set up?
Ben: It was set up in 1951.
Ann: What is its aim?
Ben: Its aim is helping poor people.
Ann: What work has it done?
Ben: It's provided support since 1954.
Ann: Wow, that's great. What else has it done?
Ben: It's raised money to help people after natural disasters.
Ann: It sounds great.
Speaking
a. You want to donate to a charity. In pairs: Student B (file 6). Student A, ask Student B about Animal Help and fill in the chart. Swap roles. Student B, ask Student A about World Love and fill in the chart. Bạn muốn quyên góp cho một tổ chức từ thiện. Theo cặp: Học sinh B (tập 6). Học sinh A hỏi Học sinh B về Trợ giúp Động vật và điền vào biểu đồ. Chuyển vai trò. Học sinh B, hỏi học sinh A về Tình yêu thế giới và điền vào biểu đồ.
Set up: 1944
Aim: to help poor people around the world
Current projects:
- raised awareness about helping poor people for over 75 years
- organized charity stores since 1970
Things it has done:
- helped people in East Africa without enough to eat
- provided support to Nepal after an earthquake
b. Which charity do you think is more important? Why? Bạn nghĩ tổ chức từ thiện nào quan trọng hơn? Tại sao?
Gợi ý
I think that World Love is more important because the more you give to poor people, the more you give them strength.
Trên đây là Lesson 2 Unit 4 tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World trang 33 34 35 đầy đủ nhất. VnDoc.com hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập tiếng Anh lớp 10 sách mới theo từng lesson hiệu quả.