Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp unit 7 lớp 10 Inventions

Ngữ pháp tiếng Anh i-Learn Smart World 10 unit 7 Inventions tổng hợp những công thức tiếng Anh lớp 10 Smart World trọng tâm xuất hiện trong unit 7 Inventions lớp 10.

I. Mệnh đề quan hệ không xác định - Non-defining relative clauses

- Mệnh đề quan hệ không xác định là gì? Mệnh đề không xác định (Non-defining relative clauses) bổ sung, cung cấp thêm thông tin cho danh từ đứng trước đã được xác định.

Không nhất thiết phải có mệnh đề không xác định trong câu, không có câu vẫn đủ nghĩa. Khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định? Nó được dùng khi danh từ là danh từ xác định. Mệnh đề được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).

- Đại từ quan hệ dùng trong mệnh đệ quan hệ không xác định

  • Dùng Who để chỉ người
  • Dùng Which để chỉ vật
  • Không sử dụng That với mệnh đề quan hệ không xác định

Ví dụ:

Tom’s mother, who lives in Poland, has 4 grandchildren.

They stopped at the museum, which they had never visited before.

II. Mệnh đề quan hệ xác định - Defining relative clauses

- Là loại mệnh đề dùng để xác định danh từ đứng trước nó, làm cho câu đủ nghĩa. Theo đó, mệnh đề xác định có thể bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc mệnh đề.

- Theo đó, đây là mệnh đề dùng để xác định người, sự vật, sự việc đang nói đến. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, người nghe sẽ không biết rõ người, sự vật, sự việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào.

Lưu ý:

- Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ.

- Tất cả các đại từ quan hệ đều được sử dụng trong mệnh đề xác định.

- Đôi khi nó dùng để chỉ một phần trong số những người, vật, việc đang được nhắc đến trong danh từ mà nó bổ nghĩa.

*** Cách sử dụng mệnh đề quan hệ xác định 

- Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ

Ví dụ: + The students work very hard. They come from japan

The students who/ that comes from Japan work very hard.

- Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng sau the + noun. Ngòai ra chúng có thể được dùng sau mạo từ a, an + danh từ hoặc danh từ số nhiều không có the, và những đại từ như all, none, anybody, somebody,....

Ví dụ: + I like the ruler which my friend bought from Laos very much

- Mệnh đề quan hệ xác định thường được đặt ngay sau the+ danh từ hoặc đại từ, nhưng đôi khi chúng bị tách ra bởi một từ hoặc 1 cụm từ ( thường là trạng ngữ).

Ví dụ: I saw something in the newspaper which would interest you.

- That thường theo sau các từ như something, anything, everything, nothing, all và trong so sánh bậc nhất

III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 7 Smart World

Rewrite the sentences using a Non-defining relative clause or Defining relative clause as in the example.

1. The townspeople raised enough money to build a new town hall. Its pride in their community is well-known.

..............................................................................................................................

2. The man is her father. You met him last week.

..............................................................................................................................

3. Zoe likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.

..............................................................................................................................

4. Show me the new hats. You bought them last night.

..............................................................................................................................

5. Zoe has a sister. Her sister’s name is Juma.

..............................................................................................................................

ĐÁP ÁN

Rewrite the sentences using a Non-defining relative clause or Defining relative clause as in the example.

1. The townspeople raised enough money to build a new town hall. Its pride in their community is well-known.

2. The man is her father. You met him last week.

3. Zoe likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.

4. Show me the new hats. You bought them last night.

5. Zoe has a sister. Her sister’s name is Juma.

Trên đây là Ngữ pháp unit 7 Inventions tiếng Anh 10 i-Learn Smart World. VnDoc.com hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tiếng Anh lớp 10 sách i-Learn Smart World theo từng Unit hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 10 i-Learn Smart World

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng