Ngữ pháp unit 10 lớp 10 New ways to learn
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit 10 New ways to learn
Ngữ pháp i-Learn Smart World lớp 10 Unit 10 New ways to learn bao gồm toàn bộ những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 10 giúp các em hệ thống kiến thức hiệu quả.
I. Thì tương lai đơn
- Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Cấu trúc:
Câu khẳng định
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + will + be + N/Adj |
S + will + V(nguyên thể) |
Lưu ý |
will = ‘ll |
Câu phủ định
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + will not + be + N/Adj |
S + will not + V(nguyên thể) |
Lưu ý |
will not = won’t |
Câu nghi vấn
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
Q: Will + S + be + …? A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Q: Will + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Cách dùng:
- Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
- Diễn đạt lời hứa
- Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
- Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác
- Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý
Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we - Dùng để hỏi xin lời khuyên
- Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- next day: ngày hôm sau
- next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
- promise: hứa
II. Thì tương lai gần
- dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai gần.
Cấu trúc:
Câu khẳng định
S + am/is/are + going to + V(nguyên thể).
Lưu ý
I + am
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + are
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + is
Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể).
Lưu ý
am not: không có dạng viết tắt
is not = isn’t
are not = aren’t
Câu nghi vấn
Q: Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + is/am/ are
No, S + is/am/are not
Cách dùng:
Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch hoặc dự định mà ta đã đặt từ trước.
Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.
III. Phân biệt Thì tương lai đơn và tương lai gần
- Wil: diễn tả quyết định tức thời đưa ra ngay tại thời điểm nói về sự việc trong tương lai.
- Be going to: diễn tả dự định, quyết định có sẵn trước thời điểm nói về sự việc trong tương lai.
Ex: Someone's calling. - OK. I'll answer it.
Có ai đang gọi kìa. - Được rồi. Em sẽ đi trả lời.
It's Andy's birthday tomorrow. - I know. I'm going to bring some cakes.
Ngày mai là sinh nhật Andy đấy. - Tớ biết mà. Tớ sẽ mang một ít bánh đến.
Will | Be going to |
Chức năng diễn đạt: Dự đoán về tương lai dựa trên quan điểm cá nhân của người nói | Chức năng diễn đạt: Dự đoán về tương lai dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại |
Dấu hiệu nhận biết: think , hope, guess, I'm afraid, probably, perhaps, maybe |
Dấu hiệu nhận biết: Look at the grey clouds! (Hãy nhìn những đám mây đen kìa!) We only have five minutes left. (Chúng mình chỉ còn có 5 phút nữa thôi.) |
Ví dụ: I think he'll go to the gym. (Tớ nghĩ anh ấy sẽ đến phòng tập.) Can you guess who will be the winner? (Cậu có đoán được ai sẽ là người chiến thắng không?) I’m afraid he won't come. (Tôi e rằng anh ấy sẽ không đến.) |
Ví dụ: We only have five minutes left. We are going to be late for the meeting. (Chúng ta chỉ còn 5 phút nữa thôi. Chúng ta sẽ bị muộn họp.) Look at the long queue. We are going to wait for hours. (Nhìn hàng dài kìa. Chúng mình sẽ phải đợi nhiều giờ đồng hồ rồi.) |
Những cấu trúc biểu đạt nghĩa tương lai:
- be to + Bare infinitive : Kế hoạch mang tính chất trang trọng, sự xắp xếp
Eg: The president is to meet the prime minister tomorrow
- be about to + Vinf: sắp sửa/chuẩn bị xảy ra
Eg: Hurry up! The train is about to leave
- be due to + Vinf : được mong chờ/đợi
Eg: Our filght is due to take off at 7.00 but there might be a delay
- be on the verge/point/brink of: có thể sẽ xảy ra sớm
Eg: Scientists are on the verge of finding a cure for AIDS
Trên đây là Ngữ pháp unit 10 New ways to learn tiếng Anh 10 i-Learn Smart World. VnDoc.com hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tiếng Anh lớp 10 sách i-Learn Smart World theo từng Unit hiệu quả.