Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp unit 9 lớp 10 Travel and Tourism

Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Bộ sách: I-Learn Smart World
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp i-Learn Smart World lớp 10 Unit 9 Travel and Tourism bao gồm toàn bộ những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 9 giúp các em hệ thống kiến thức hiệu quả.

Tài liệu tiếng Anh 10 Smart World do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức nhằm mục đích thương mại.

I. Articles - Mạo từ

Mạo từ là một loại từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đang nhắc đến một đối tượng xác định hay là đối tượng không xác định. 

Mạo từ chia thành 2 loại:

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ bất định: A/an

I.1. Mạo từ xác định - The

Mạo từ The được sử dụng để chỉ một đối tượng nào đó mà cả người nói lẫn người nghe đều hiểu rõ đó là đối tượng nào và là cái gì.

- Khi vật thể hoặc vật thể nào đó chỉ có duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Ví dụ: Sun, Earth

- Trước một danh từ chỉ một đồ vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều hiểu đang nhắc đến điều gì.

- Trước một danh từ mà danh từ này đã được đề cập trước đó.

- Trước một danh từ mà nếu danh từ này được xác định thông qua một mệnh đề hay một cụm từ

- Trước so sánh nhất (dùng trước second, only, first….) khi các từ này được sử dụng trong câu với vai trò là một tính từ hoặc đại từ.

- Đặt trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó, nhất định. Ví dụ: The rich – người giàu

I. 2. Mạo từ không xác định - A

- Mạo từ A được sử dụng trước các từ bắt đầu là phụ âm hoặc nguyên âm mà có âm là phụ âm. Ngoài ra một số trường hợp từ bắt đầu bằng u, y, h cũng được sử dụng mạo từ a.

- Dùng chỉ phân số

- Dùng trước half (một nửa) nếu đi kèm sau đó chính là một đơn vị nguyên vẹn ví dụ như a kilo, a half day…

- A được dùng với các số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.

I. 3. Mạo từ không xác định - An

- Mạo từ âm được sử dụng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm, dựa vào cách phát âm chứ không dựa vào cách viết. Ví dụ như các mạo từ bắt đầu là a, e, i, o (như an egg, an object…), u (an umbrella, an uncle…)

II. The past simple and the past continuous with When and While - Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn đi với When và While

1. Cấu trúc của thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

  Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn
Khẳng định S + V (ed/V2) S + was/ were + Ving
Phủ định S + didn't/ did not + Vinf S + was/ were + not + Ving
Nghi vấn Did + S + Vinf? Was/ Were + S + Ving?

2. Chức năng của việc kết hợp Quá khứ Đơn với Quá khứ Tiếp diễn

Khi ta muốn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang ta sẽ kết hợp thì Quá khứ Tiếp diễn (hành động đang diễn ra) với thì Quá khứ Đơn (hành động cắt ngang).

Ví dụ:

While I was presenting our new project, the Marketing Manager entered the room.

(Trong khi tôi đang thuyết trình về dự án mới của chúng tôi, Trưởng phòng Marketing bước vào phòng.)

Phân tích:

– Hành động đang diễn ra: “Tôi đang thuyết trình về dự án”.

– Hành động cắt ngang: “Trưởng phòng Marketing bước vào”.

3. Cấu trúc kết hợp hai thì Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn

Bốn cấu trúc tổng quát về sự kết hợp hai thì QKĐ & QKTD:

Cấu trúc 1:

While + S + was/ were + Ving, S + V(ed/V2) (hoạt động đang diễn ra, hành động cắt ngang)

Cấu trúc 2:

When + S + V(ed/V2), S + was/ were + Ving (hành động cắt ngang, hoạt động đang diễn ra )

Cấu trúc 3:

S + was/ were + Ving + When + S + V(ed/V2) (hoạt động đang diễn ra - hành động cắt ngang)

Cấu trúc 4:

S + V(ed/V2) + While + S + was/ were + Ving (hành động cắt ngang - hoạt động đang diễn ra )

Lưu ý:

  • ‘While’ sẽ đi trước vế dùng thì Quá khứ Tiếp diễn và ‘when’ sẽ đi trước vế dùng thì Quá khứ Đơn.
  • Khi ta đẩy 2 liên từ ‘while’ và ‘when’ lên đầu câu thì giữa 2 vế phải có dấu “,”.

III. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 9 Smart World

Choose the best answer

1. What is ______ longest river in ______ world?

A. the / a

B. a / the

C. a/ a

D. the / the

2. John sat on _____ chair nearest the door.

A. the

B. a

C. an

D. x

3. For breakfast I had _____ sandwich and _____ apple. The sandwich wasn’t very nice.

A. the / an

B. a / the

C. a / an

D. the / the

4. I would love to live by _____ sea.

A. the

B. a

C. an

D. x

5. We are looking for _______ place to spend ________ night.

A. the/ the

B. a / the

C. a / a

D. the / a

ĐÁP ÁN

Choose the best answer

1 - D; 2 - D; 3 - C; 4 - A; 5 - B; 

Trên đây là Ngữ pháp unit 9 Travel and Tourism tiếng Anh 10 i-Learn Smart World. VnDoc.com hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tiếng Anh lớp 10 sách i-Learn Smart World theo từng Unit hiệu quả.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 10 i-Learn Smart World

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm