Tiếng Anh 10 Unit 5 lesson 1
Tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World Unit 5 Gender equality lesson 1
Soạn tiếng Anh 10 Smart World Unit 5 lesson 1 trang 38 - 40 bao gồm đáp án các phần bài tập trong SGK tiếng Anh lớp 10 Unit 5 Gender Equality lesson 1 giúp các em ôn bài hiệu quả.
Warm - up
In pairs: In your country, what jobs are usually done by men/women? Theo cặp: Ở nước em, nam/nữ thường làm những công việc gì?
Gợi ý
In my country, Men always do the heavy jobs or technical jobs. Women usually do the easy jobs or office jobs.
New words
a. Match the underlined words with their definitions. Listen and repeat. Nối các từ được gạch chân với định nghĩa của chúng. Lắng nghe và lặp lại.
1. For years women fought for equal rights, such as the right to study at university and to own a house.
2. In 1896, the Olympic committee didn't allow women to take part in the games.
3. Women couldn't own property like houses and cars after they got married.
4. Everyone is waiting for the election results nervously. If she wins, she'll become the first woman president.
5. The class is going to choose their summer trip: camping in the mountains or on the beach. Each student will vote tomorrow.
a. let somebody do something
b. an event where a group of people select a new leader
c. things people are allowed by law
d. make an official choice for or against someone or something
e. something that is owned by a persona.
Đáp án
2 - allow - a
4 - election - b
5 - vote - d
3 - property - e
b. In pairs: Talk about what things you are allowed or not allowed to do at school. Are there different rules for boys and girls? Theo cặp: Nói về những điều em được phép hoặc không được phép làm ở trường. Có những quy tắc khác nhau cho con trai và con gái không?
Đáp án
Don't use smart phone in class.
Don't eat junk foods in class.
Listening
a. Listen to Emma talking to her grandma, Donna. What is Emma's project about? Nghe Emma nói chuyện với bà của cô ấy, Donna. Dự án của Emma là gì?
Đáp án
a. Women's rights in the past
b. Now, listen and circle the answers. Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.
Đáp án
1 - 1920.
2 - factory workers
3 - 1960s.
4 - married women.
c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. âm thanh một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.
Đáp án
1 - What?
2 - Really?
d. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.
e. In pairs: In what other ways do you think life was different for men and women one hundred years ago? Why? Theo cặp: Em nghĩ cuộc sống của đàn ông và phụ nữ khác nhau ở điểm nào một trăm năm trước? Tại sao?
Gợi ý
One hundred years ago, women didn't have the right to vote. They also couldn't do a lot of jobs. Most women stayed at home or did low paid jobs.
Grammar
a. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.
Women weren't allowed to vote in 1914.
Women could vote in 1918.
b. Fill in the blanks using the verb in the box in the to-infinitive or bare infinitive form. Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng động từ trong ô ở dạng nguyên mẫu có to hoặc nguyên mẫu không to.
Đáp án
1 - to vote
2 - to fight
3 - become
4 - earn
5 - to vote
6 - become
c. Match the sentences in Task b. with the rules for using to-infinitives and bare infinitives listed below. Write the numbers of the sentences 1-6 in the blanks. Nối các câu trong Task b. với các quy tắc sử dụng động từ nguyên mẫu có to và động từ nguyên mẫu được liệt kê bên dưới. Viết các số của câu 1-6 vào chỗ trống.
Đáp án
4 - after modal auxiliary verbs
2 - after verbs of perception
3 - after the object of a sentence
5 - after some abstract nouns
1 - after causative verbs
6 - after a common main verb
d. In pairs: Make sentences to say what women can do today. Use to-infinitives or bare infinitives. Theo cặp: Đặt câu để nói về những điều phụ nữ có thể làm ngày nay. Sử dụng động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu .
Đáp án
Women can do the same jobs as men.
Pronunciation
a. Wh-questions usually have falling intonation. Câu hỏi wh thường có ngữ điệu đi xuống.
When were women allowed to go to university?
When could women own property?
b. Listen to the sentence and focus on how the intonation goes down. Nghe câu và tập trung vào cách ngữ điệu đi xuống.
Đáp án
When did women win the right to vote?
c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.
Đáp án
What was America like?
d. Read the sentences with the correct intonation to a partner. Đọc các câu với ngữ điệu chính xác cho bạn cùng bàn của em.
Practice
Talk about Canada and Australia, using the prompts. Remember to show surprise. Nói về Canada và Úc, sử dụng gợi ý. Nhớ thể hiện sự ngạc nhiên.
A: When could women go to university in Australia?
B: In 1880, they could go to university.
A: Really?
B: Yes.
Gợi ý
A: When could women go to university in Australia?
B: In 1880, they could go to university.
A: Really?
B: Yes.
A: When could women go to university in Canada?
B: In 1862, they could go to university.
A: Really?
B: Yes.
A: When were women allowed to own property in Australia?
B: In 1897, they were allowed to own property.
A: Really?
B: Yes.
A: When were women allowed to own property in Canada?
B: In 1884, they were allowed to own property.
A: Really?
B: Yes.
A: When could women vote in Australia?
B: In 1902, they could vote.
A: Really?
B: Yes.
A: When could women vote in Canada?
B: In 1919, they could vote.
A: Really?
B: Yes.
A: When did companies pay women the same as men in Australia?
B: In 1969, companies paid women the same as men.
A: Really?
B: Yes.
A: When did companies pay women the same as men in Canada?
B: In 1963, companies paid women the same as men.
A: Really?
B: Yes.
A: When did the country watch the first woman become Prime Minister in Australia?
B: In 2010, the country watched the first woman become Prime Minister.
A: Really?
B: Yes.
A: When did the country watch the first woman become Prime Minister in Canada?
B: In 1993, the country watched the first woman become Prime Minister.
A: Really?
B: Yes.
Speaking
a. You're discussing the most important moments in the history of gender equality. In pairs: Look at the moments in the table and choose the best reason for each one. Rank the moments from 1-4 (most important to least important). Các em đang thảo luận về những khoảnh khắc quan trọng nhất trong lịch sử bình đẳng giới. Theo cặp: Nhìn vào các khoảnh khắc trong bảng và chọn lý do tốt nhất cho từng khoảnh khắc. Xếp hạng các khoảnh khắc từ 1-4 (quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất)
A: The most important moment was when women were allowed to go to university.
B: Why?
A: Because they could find better jobs.
Đáp án
1 - Women could go to university
2 - Companies paid men and women the same
3 - Women were allowed to own property
4 - Women were allowed to vote
b. Now, compare your choices with another pair. Did you agree on the most important changes? Can you think of any changes that still need to happen? Bây giờ, hãy so sánh lựa chọn của em với một cặp khác. Bạn đã đồng ý về những thay đổi quan trọng nhất chưa? Em có thể nghĩ về bất kỳ thay đổi nào vẫn cần xảy ra không?
A: We think that the most important moment was when … because …
B: Really? We think the most important moment is … because …
Gợi ý
A: We think that the most important moment was when women were allowed to vote because they had power to make the changes they wanted.
B: Really? We think the most important moment is when women were allowed to own property because they didn't need a husband to own a house.
Trên đây là Lesson 1 Unit 5 tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World trang 38 39 40 đầy đủ nhất. VnDoc.com hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập SGK i-Learn Smart World 10 hiệu quả.