Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sách bài tập tiếng Anh lớp 10 unit 2 lesson 1

Vở bài tập tiếng Anh lớp 10 unit 2 lesson 1 trang 8 9

i-Learn Smart World 10 workbook giải bài tập unit 2 Entertainment and Leisure lesson 1 bao gồm đáp án các phần bài tập trong sách bài tập tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World unit 2 lesson 1 trang 8 9.

New words

a. Unscramble the words, then fill in the blanks with go, do, play or hang out. Sắp xếp lại các từ, sau đó điền vào chỗ trống với đi, làm, chơi hoặc đi chơi.

Đáp án

2 - do karate

3 - do crossword puzzles

4 - go canoeing

5 - go for a bike ride

6 - go running

7. play role-playing games

8 - hang out with friends

b. Fill in the blanks using the words in Task a. Điền vào ô trống sử dụng các cụm từ ở Phần a.

1. My brother started doing ________ last week. He likes the music and the fast movements.

2. I used to hang out ____________ every weekend when we lived near a park. We had picnics and chatted for hours.

3. Katie started doing __________ when she was eight. Doing martial arts helps her become stronger and more confident.

4. The first thing my dad does when he gets the newspaper is solving the __________.

5. _____________ can be difficult for new players. You have to use your imagination, and it isn’t easy to come up with good story right away.

6. My mom and I sometimes go ____________ on the weekends at a lake. The water is beautiful

7. My soccer coach wants me to go ___________ everyday. He says it will make my legs and heart stronger.

8. I like to go ________ on the weekends. My dad bought me a new bike, so I can ride it to school, too.

Đáp án

2 - with friends

3 - karate

4 - crossword puzzles

5 - role-playing games

6-  canoeing

7-  running

8 - for a bike ride

Hướng dẫn dịch

1 - Anh trai tôi bắt đầu tập thể dục nhịp điệu vào tuần trước. Anh ấy thích âm nhạc và những chuyển động nhanh.

2 - Tôi thường đi chơi với bạn bè vào mỗi cuối tuần khi chúng tôi sống gần công viên. Chúng tôi đã có những buổi dã ngoại và trò chuyện hàng giờ đồng hồ.

3 - Katie bắt đầu tập karate khi cô ấy 8 tuổi. Tập võ giúp cô trở nên mạnh mẽ và tự tin hơn.

4 - Điều đầu tiên bố tôi làm khi nhận được tờ báo là giải các câu đố ô chữ.

5 - Trò chơi nhập vai có thể khó đối với những người mới chơi. Bạn phải sử dụng trí tưởng tượng của mình và không dễ để nghĩ ra một câu chuyện hay ngay lập tức.

6 - Tôi và mẹ tôi thỉnh thoảng đi bơi xuồng vào cuối tuần ở một hồ nước. Dòng nước thật đẹp.

7 - Huấn luyện viên bóng đá của tôi muốn tôi đi chạy hàng ngày. Anh ấy nói rằng nó sẽ làm cho đôi chân và trái tim của tôi khỏe hơn.

8 - Tôi thích đi đạp xe vào cuối tuần. Bố tôi đã mua cho tôi một chiếc xe đạp mới để tôi cũng có thể đạp xe đến trường.

Reading

a. Read Jane’s blog post quickly and answer the questions. You have one minute. Đọc nhanh bài đăng trên blog của Jane và trả lời các câu hỏi. Bạn có một phút.

Đáp án

1 - A

2 - C

b. Now read and write True, False, or Doesn’t say. Bây giờ hãy đọc và viết Đúng, Sai hoặc Không nói.

1. This is Jane’s first time going canoeing. __________________________

2. John doesn’t normally do exercise. __________________________

3. There’s a forest near the lake.__________________________

4. Jane wants to go for a bike ride. __________________________

5. Jane didn’t like going running in the woods.__________________________

Đáp án

1 - False

2 - True

3 - True

4 - Doesn't say

5 - False

Hướng dẫn dịch

MỘT TIA NẮNG Trang chủ Blog Liên hệ

Ngày 19 tháng 1

Xin chào, lại là tôi sau một ngày chèo xuồng nữa. ☺

Lần này là ở Hồ Taupo. Nước rất đẹp, và thời tiết rất đẹp. Anh trai tôi, John, đã đi cùng tôi và (ngạc nhiên, ngạc nhiên) anh ấy không ghét điều đó! Bạn biết đấy, anh ấy thực sự không thích tập bất kỳ loại bài tập nào. Anh ấy thích chơi thể thao, nhưng chỉ trên máy tính. Tôi không thể hiểu tại sao anh ấy lại thích chơi trò chơi trên máy tính đến vậy. Nó chỉ nghe thực sự nhàm chán đối với tôi.

Dù sao, chúng tôi đã đi vào sáng sớm và thấy rất nhiều chim và cá ở đó. Những con cá không hề sợ hãi chúng tôi và lao ngay lên xuồng. Chúng tôi đã thực sự gần gũi với một cặp chim và tôi đã chụp một số bức ảnh rất đẹp về chúng.

Sau khi đi chơi trên hồ, chúng tôi quay trở lại và ăn sáng với những người khách khác tại khách sạn. John trở lại phòng để chơi điện tử. Tôi đã gặp một cô gái rất tốt và thân thiện. Cô ấy rủ tôi đi chạy trong rừng bên hồ vào chiều hôm đó. Tôi thường ghét chạy bộ, nhưng tôi không có bất kỳ kế hoạch nào khác, vì vậy tôi đã đi cùng cô ấy. Thời tiết hôm đó rất đẹp. Tôi cảm thấy thực sự mệt mỏi sau đó, tôi đã có một giấc ngủ tuyệt vời vào đêm hôm đó. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ bắt đầu chạy thường xuyên hơn.

Grammar

a. Write the sentences using the prompts. Viết các câu bằng cách sử dụng lời nhắc.

1. You/ like/ go for a bike ride?

____________________________________________________________

2. She/ can’t stand/ do aerobics.

____________________________________________________________

3. Mike/ enjoy/ play role-playing games/ weekends/ his friends.

____________________________________________________________

4. She/ not mind/ go running/ but/ she/ hate/ go running/ after/ it/ rain.

____________________________________________________________

5. Betty/ really like/ do karate.

____________________________________________________________

6. I/ not like/ it/ at first/ but/ I/ love/ go canoeing/ now.

____________________________________________________________

Đáp án

2 - She can’t stand doing aerobics.

3 - Mike enjoys playing role-playing games on the weekends with his friends.

4 - She doesn’t mind going running, but she hates going running after it rains.

5 - Betty really likes doing karate.

6 - I didn’t like it at first, but I love going canoeing now.

b. Unscramble the sentences. Sắp xếp lại câu.

1. lake./ love/ We/ the/ going/ and/ sunset/ canoeing/ the/ in/ seeing/ the/ over/ evenings

____________________________________________________________

2. them/ mind/ for/ rest/ The/ chores/ if/ day./ boys/ the/ let/ role-playing/ don’t/ doing/ you/ the/ play/ games/ the/ of

____________________________________________________________

3. they/ sports/ The/ want/ aerobics./ like/ doing/ don’t/ any/ but/ children/ to/ play/ really

____________________________________________________________

4. humid./ I/ when/ it’s/ ride/ stand/ bike/ going/ a/ and/ can’t/ for/ hot

____________________________________________________________

5. doesn’t/ ask/ you./ with/ like/ going/ go/ ,so/ really/ running/ to/ don’t/ her/ She

____________________________________________________________

6. because/ more/ most/ challenging./ doing/ puzzles/ Sunday/ enjoys/ the/ newspaper’s/ crossword/ He/ they’re

____________________________________________________________

7. likes/ the/ He/ karate/ in/ to/ neighborhood./ his/ teaching/ children

____________________________________________________________

Đáp án

1. We love going canoeing in the evenings and seeing the sunset over the lake.

2. The boys don’t mind doing the chores if you let them play role-playing games for the rest of the day.

3. The children don’t want to play any sports, but they really like doing aerobics.

4. I can’ stand going for a bike ride when it’s hot and humid.

5. She really doesn’t like going running, so don’t ask her to go with you.

6. He enjoys doing the newspaper’s Sunday crossword puzzles most because they’re more challenging.

7. He likes teaching karate to the children in his neighborhood.

Writing

Write sentences with the verbs and phrases in the box using your own ideas. Viết các câu với các động từ và cụm từ trong hộp bằng cách sử dụng ý tưởng của riêng bạn.

can’t stand ; really doesn’t like ; doesn’t like ; don’t mind

enjoys ; likes ; really likes ; loves

Gợi ý

I can't stand going hiking.

I really don't like running.

I doesn't like playing volleyball.

I don't mind playing chess.

I enjoy listening to music.

I like playing table tennis.

I really likes drawing.

I loves reading story books.

Hướng dẫn dịch

Tôi không thể chịu được việc đi bộ đường dài.

Tôi thực sự không thích chạy bộ.

Tôi không thích chơi bóng chuyền.

Tôi không ngại chơi cờ.

Tôi thích nghe nhạc.

Tôi thích chơi bóng bàn.

Tôi thực sự thích vẽ.

Tôi thích đọc sách truyện.

Trên đây là Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 10 unit 2 Entertainment and Leisure lesson 1 trang 8 - 9. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải SBT tiếng Anh 10 Smart World giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 10 i-Learn Smart World

    Xem thêm