Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 10 Unit 4 Lesson 1

Nằm trong bộ tài liệu Soạn tiếng Anh 10 i-Learn Smart World theo từng Unit năm 2024 - 2025, Giải tiếng Anh lớp 10 unit 4 lesson 1 trang 30 31 32 bao gồm gợi ý đáp án, file nghe mp3 và hướng dẫn dịch các phần bài tập tiếng Anh xuất hiện trong Lesson 1 Unit 4 International Organizations and Charities SGK i-Learn Smart World lớp 10.

Tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World Unit 4 lesson 1 trang 30, 31, 32

Soạn tiếng Anh i-Learn Smart World 10 do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.

Warm-up

Have you ever given something to someone to help them? Why? Bạn đã bao giờ đưa một thứ gì đó cho ai đó để giúp họ chưa? Tại sao?

Gợi ý

Yes, I have. I donate money for people who lived in the Centre of Vietnam because of the typhoon.

New words

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat. Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

2. Students from my school _________________ at the local hospital.

3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.

4. We _________________ free housing to families in poor communities.

5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.

6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.

Đáp án

2 - volunteer

3 - charity

4 - provide

5 - support

6 - raise

Hướng dẫn dịch

1 - Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.

2 - Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.

3 - Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.

4 - Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.

5 - Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.

6 - Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.

b. In pairs: Talk about charities in your country. How do they help people? Theo cặp: Nói về các tổ chức từ thiện ở đất nước của em. Họ giúp đỡ mọi người như thế nào?

Gợi ý

Saigon Children's Charity helps poor children.

Listening

a. Listen to two people talking about a charity. What is the purpose of the interview? Hãy nghe hai người nói về một tổ chức từ thiện. Mục đích của cuộc phỏng vấn là gì?

Đáp án

2. to give information about the charity

b. Now, listen and fill in the blanks. Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.

Đáp án

1 - volunteering

2 - every student/ students

3 - providing

4 - donate

5 - raises

6 - supporting

c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrase in the Conversation Skill box that you hear.  Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Task b. một lần nữa. Khoanh tròn cụm từ trong hộp Kỹ năng hội thoại mà bạn nghe được.

Đáp án

All right, it was great talking to you.

d. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.

e. In pairs: If you volunteer for a charity, what kind of charity will you work for? Why? Theo cặp: Nếu bạn làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện, bạn sẽ làm việc cho loại tổ chức từ thiện nào? Tại sao?

Grammar

a. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.

I volunteer for a local charity.

Right now, we are cleaning up the park.

b. Circle the correct verb form, then practice saying the sentences with a partner. Khoanh tròn dạng động từ đúng, sau đó thực hành nói các câu với bạn cùng bàn của em.

Đáp án

2 - donating

3 - volunteer

4 - supporting

5 - raise

6 - donating

c. Read the letter and fill in the blanks, using the correct form of the verbs. Đọc lá thư và điền vào chỗ trống, sử dụng dạng đúng của các động từ.

Đáp án

1 - am volunteering

2 - am living

3 - has

4 - are building

5 - provides

6 - pays

7 - am teaching

8 - hope

Hướng dẫn giải

1. Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.

Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.

Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am volunteering.

2. Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.

Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am living

3. Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.

Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → has

4. Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.

Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.

5 + 6. Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.

Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → provides/pays

7. Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.

Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am teaching

8. Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.

Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope

d. In pairs: Make sentences using the verbs in Task b. and exchange them with your partner. Theo cặp: Đặt câu bằng cách sử dụng các động từ trong Task b. và trao đổi chúng với bạn cùng bàn của em.

Gợi ý

I donate my old clothes for community charities.

Pronunciation

a. Most two-syllable verbs have stress on the second syllable. Hầu hết các động từ hai âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ hai.

b. Listen to the words and focus on the underlined letters. Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.

receive

support

c. Listen and cross out the word that has the wrong word stress. Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm của sai.

Đáp án

Wrong: receive

d. Read the words with the correct stress to a partner. Đọc các từ với trọng âm chính xác cho bạn cùng bàn của em.

Practice

Ask and answer, using the pictures and prompts. Hỏi và trả lời, sử dụng hình ảnh và gợi ý.

Gợi ý

(1)

A: What does the charity do?

B: It provides school supplies.

A: How are you helping right now?

B: I'm raising money to buy them.

(2)

A: What does the charity do?

B: It provides free meals.

A: How are you helping right now?

B: I’m volunteering in the kitchen.

(3)

A: What does the charity do?

B: It supports poor students.

A: How are you helping right now?

B: I’m building a new school.

(4)

A: What does the charity do?

B: It supports old people.

A: How are you helping right now?

B: I’m donating clothes.

Speaking

a. You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat. Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.

Things to find out Những điều cần tìm hiểu:

• where they volunteer nơi họ tình nguyện

• what the charity does tổ chức từ thiện làm gì

• how they are helping họ đang giúp đỡ như thế nào

• how other people can help cách người khác có thể giúp

Where are you volunteering? Bạn đang tình nguyện ở đâu?

I’m volunteering in… Tôi đang tình nguyện ở…

Gợi ý

A: Where are you volunteering?

B: I’m volunteering in Blue Dragon.

A: What is that?

B: Blue Dragon is an Australian charity operating in Vietnam, targeting disadvantaged children.

A: What the charity does?

B: The children that Blue Dragon charity targets are street children, children with disabilities, children from poor rural families, victims of human trafficking and slavery.

A: How they are helping?

B: Blue Dragon contributes to the integration of children into the community, while providing necessary services for their recovery and development.

b. Now, join another pair and role-play your interview to them. Bây giờ, hãy tham gia một cặp khác và đóng vai cuộc phỏng vấn của bạn với họ.

Trên đây là Lesson 1 Unit 4 tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World trang 30 31 32. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải bài tập tiếng Anh 10 iLearn Smart Word theo từng bài học trên đây sẽ giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 10 i-Learn Smart World

    Xem thêm