Review 2 lớp 10 Language Global success
Tiếng Anh 10 Global Success Review 2 Language trang 62 63
Hướng dẫn giải SGK tiếng Anh lớp 10 Review 2 Language Units 4 5 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 10 Global Success theo từng lesson do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải.
Pronunciation
Escape the maze by connecting all the words with stress on the FIRST syllable. Follow the example. Then listen to check your answers. Practise saying the words. Thoát khỏi mê cung bằng cách kết nối các từ với các từ có trọng âm ở âm tiết thứ nhất. Làm theo ví dụ. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời của em. Thực hành đọc các từ.
Đáp án
Increase (n) -> memory (n) -> present (n) -> Internet (n) -> holiday (n) -> benefit (n) -> telephone (n) -> charity (n)
Hướng dẫn giải
increase /'ɪnkriːs/ (n): sự gia tăng => trọng âm 1
present /prɪˈzent/ (v): thuyết trình => trọng âm 2
memory /ˈmeməri/ (n): trí nhớ => trọng âm 1
invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh => trọng âm 2
present /ˈpreznt/ (n): món quà/ hiện tại => trọng âm 1
Internet /ˈɪntənet/ (n): mạng => trọng âm 1
advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi ích => trọng âm 1
increase /ɪnˈkriːs/ (v): gia tăng => trọng âm 2
holiday /ˈhɒlədeɪ/ (n): kì nghỉ => trọng âm 1
charity /ˈʧærɪti/ (n): từ thiện => trọng âm 1
telephone /ˈtɛlɪfəʊn/ (n): điện thoại => trọng âm 1
benefit /ˈbɛnɪfɪt/ (n): lợi ích => trọng âm 1
Vocabulary
1. What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first word is done for you. Những chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình ảnh để giúp bạn. Từ đầu tiên được thực hiện sẵn cho bạn
Đáp án
1 - devices - communicate
2 - donate - volunteer
2. Complete the sentences using these words. There are some extra ones. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng những từ này. Có một số từ thừa.
useful useless interested interesting careful careless
1. Many__________inventions in the world are the results of hard work and _________experiments.
2. Things such as old clothes or toys seem ________, but you can donate them to charity. Some poor people may be ______ in them.
Đáp án
1 - useful - careful
2 - useless - interested
Grammar
Read the text and circle the correct answers. Đọc văn bản và khoanh tròn các câu trả lời đúng.
Đáp án
1 - find
2 - Discovering
3 - was sitting
4 - fell
5 - was cleaning
6 - discovered
7 - have used
8 - to make
9 - making
Hướng dẫn dịch
Những phát minh và khám phá tình cờ!
Việc phát minh hoặc khám phá ra một thứ gì đó không phải lúc nào cũng là kết quả của những thí nghiệm cẩn thận. Đôi khi, may mắn có thể giúp các nhà khoa học tìm ra những điều mới. Dưới đây là một số ví dụ nổi tiếng.
Lực hấp dẫn: Phát hiện định luật hấp dẫn có lẽ là ví dụ nổi tiếng nhất. Isaac Newton đang ngồi dưới gốc cây táo thì bị một quả táo rơi trúng đầu. Ông nhận ra rằng có thứ gì đó khiến táo rơi thẳng xuống đất. Đó là lực hấp dẫn!
Penicillin: Alexander Fleming đã trở lại sau kỳ nghỉ của mình. Ông ấy đang dọn dẹp phòng thí nghiệm của mình thì ông phát hiện ra thứ gì đó ở cửa sổ. Đó là penicillin! Kể từ đó, các bác sĩ đã sử dụng penicillin trên khắp thế giới để cứu sống hàng triệu người
Popsicles: Vào năm 1905, Frank Epperson, 11 tuổi, đã quyết định tự pha cho mình một thức uống giải khát. Khi cậu bé hoàn thành pha đồ uống, cậu để nó bên ngoài với thanh gỗ bên trong nó. Đêm đó, đồ uống bị đóng băng trong thời tiết lạnh giá và nhờ 'tai nạn' này, kem que sau đó đã được phát minh ra!
Trên đây là Soạn tiếng Anh 10 Review 2 Units 4 5 Language trang 62 63. Hy vọng rằng Lời giải Language Review 2 trang 62 63 SGK tiếng Anh lớp 10 Global Success giúp các em chuẩn bị bài tập ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.