Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Getting Started

Tài liệu Soạn tiếng Anh 10 unit 1 Getting started trang 6 - 7 SGK dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 10 theo Unit năm 2021 - 2022 mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Soạn Anh 10 Unit 1 Getting Started gồm đáp án chi tiết, hướng dẫn giải và file nghe mp3 của các phần bài tập giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập hiệu quả.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- know some useful new words related to family life

2. Objectives:

- Vocabulary: related to household chores

- Grammar: The present simple tense, The present continuous tense

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Getting Started

1. Listen and read. Nghe và đọc.

Bài nghe:

Nội dung bài nghe

Nam: Hello?

Mr Long: Hello, Nam? This is Uncle Long. Is your dad there? I'd like to ask him out for a game of tennis.

Nam: Well, I'm afraid he can't go out with you now. He's preparing dinner.

Mr Long: Is he? Where's your mum? Doesn't she cook?

Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she's working late today.

Mr Long: How about your sister and you? Do you help with the housework?

Nam: Yes, we do. In my family, everybody shares the household duties. Today my sister can't help with the cooking. She's studying for exams.

Mr Long: I see. So how do you divide household chores in your family?

Nam: Well, both my parents work, so we split the chores equally - my mother cooks and shops for groceries, my father cleans the house and does the heavy lifting, my sister does all the laundry, and I do the washing-up and take out the rubbish.

Mr Long: Really? It's different in my family. My wife handles most of the chores around the house and I'm responsible for the household finances. She's the homemaker and I'm the breadwinner. Anyway, I have to go now. Tell your dad I called. Bye.

Nam: Oh yes, I will. Bye, Uncle Long.

Từ vựng quan trọng

  • Divide household chores: Phân chia công việc nhà
  • Groceries: hàng tập hóa
  • heavy lifting: bê vác đồ nặng
  • homemaker: nội trợ
  • breadwinner: trụ cột gia đình

2. Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG) and tick the correct box. Làm việc theo cặp. Quyết định xem có phải những câu nói này là đúng hay sai hay không được đề cập đến.

Hướng dẫn dịch

1. Bố của Nam sắp ra ngoài chơi tennies với chú Long. (Sai vì bố của Nam đang chuẩn bị bữa tối thay cho mẹ đi làm về muộn.)

2. Mẹ của Nam là người phụ nữ bận rộn. (Không đề cập đến)

3. Chị gái của Nam đang nấu ăn tối. (Sai vì bố của Nam đang nấu ăn tối, không phải chị gái.)

4. Đôi khi bố của Nam nấu ăn. (Đúng, vì thỉnh thoảng mẹ bận bố của Nam sẽ nấu ăn.)

5. Mọi người trong nhà Nam đều làm một phần công việc. (Đúng, vì gia đình Nam phân chia công việc một cách công bằng.)

6. Chú Long không bao giờ làm làm việc nhà. (Không đề cập đến)

Đáp án

1. F

2. NG

3. F

4. T

5. T

6. NG

Hướng dẫn dịch

Nam: A lô?

Mr Long: A lô, Nam? Chú Long đây. Bố cháu có ở đó không? Chú muốn rủ bố đi chơi tennis.

Nam: À, cháu e là bố không thể ra ngoài với chú bây giờ đâu. Bố đang chuẩn bị bữa tối.

Mr Long: Vậy à? Mẹ cháu đâu rồi? Mẹ không nấu ăn hả?

Nam: Dạ, vâng. Mẹ cháu thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ làm việc muộn.

Mr Long: Còn chị cháu và cháu thì sao? Các cháu có giúp việc nhà không?

Nam: Chúng cháu có giúp ạ. Trong gia đình mọi người đều chia sẻ trách nhiệm việc nhà. Hôm nay chị cháu không giúp được việc nấu ăn.

Mr Long: Chú hiểu rồi. Vậy các cháu phân chia việc nhà trong gia đình như thế nào?

Nam: À, cả bố mẹ cháu đều làm việc, cho nên chúng cháu phân chia công việc một cách công bằng - mẹ cháu nấu ăn và đi chợ, bố cháu lau dọn nhà cửa và làm những công việc khiêng vác, chị cháu giặt tất cả quần áo và cháu rửa bát và mang rác đi đổ.

Mr Long: Ồ, vậy hả? Ở nhà chú thì khác. Vợ chú lo hầu hết tất cả việc trong nhà và chú thì có trách nhiệm về tài chính của gia đình. Vợ chú là nội trợ và chú là lao động chính. Dù sao thì chú phải đi giờ. Nhắn với bố cháu là chú đã gọi nhé. Chào cháu.

Nam: Dạ, cháu sẽ nhắn. Chào chú Long.

3. Listen and repeat the words or phrases. Lắng nghe và lặp lại những từ hoặc cụm từ sau.

Bài nghe

Hướng dẫn dịch

Rubbish: rác thải

Washing-up: việc rửa bát

Laundry: việc giặt quần áo

Household finances: tài chính gia đình

Groceries: cửa hàng tạp hóa

Household chores: việc nhà

Heavy lifting: công việc nặng nhọc

4. Write the verbs or verb phrases that are used with the words or phrases in the conversation. Viết những động từ hoặc cụm động từ được dùng với từ hoặc cụm từ trong đoạn hội thoại.

Đáp án

Verbs / Verb phrases (Động từ/ Cụm động từ)

Words / Phrases (Từ / Cụm từ)

1

split, divide, handle (Chia, xử lý)

(household) chores (việc nhà)

2

take out (Lấy)

rubbish (Rác)

3

Do (Làm)

laundry (Giặt quần áo khô)

4

shop for (Mua sắm)

groceries (Cửa hàng tạp hóa)

5

Do (Làm)

heavy lifting (Nâng nặng)

6

Do (Làm)

washing-up (Rửa sạch)

7

be responsible for (Chịu trách nhiệm)

household finances (Về tài chính gia đình)

Trên đây là Soạn tiếng Anh 10 Unit 1 Family Life Getting Started. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,....được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2020 - 2021 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Đánh giá bài viết
1 5.100
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh 10 Global Success

    Xem thêm