It‘s very hot. ____ the window. please?
Lời yêu cầu lịch sự → dùng "Will you...?" → "Will you open"
Dịch: Trời rất nóng. Bạn mở cửa sổ giúp tôi được không?
Bài tập Ngữ pháp Unit 2 lớp 10 Global Success: Human and the environment có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 2.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 10 unit 2 Global Success:
It‘s very hot. ____ the window. please?
Lời yêu cầu lịch sự → dùng "Will you...?" → "Will you open"
Dịch: Trời rất nóng. Bạn mở cửa sổ giúp tôi được không?
The boy _______ to the hospital immediately after the accident.
Bị động quá khứ đơn: was + V3 → "was taken"
Dịch: Cậu bé đã được đưa đến bệnh viện ngay sau vụ tai nạn.
Money ______ to the homeless shelter by Larry.
Bị động quá khứ đơn: was + V3 → "was donated"
Dịch: Tiền đã được quyên góp cho nơi trú ẩn người vô gia cư bởi Larry.
More than 120,000 people _______ by the two atomic bombs in Hiroshima and Nagasaki in August,1945.
Quá khứ đơn bị động: were + V3 → "were killed"
Dịch: Hơn 120.000 người đã bị giết bởi hai quả bom nguyên tử.
This house is going ______ by my mother.
“is going to be + V3” = thì tương lai gần ở bị động → "to be sold"
Dịch: Ngôi nhà này sắp được bán bởi mẹ tôi.
We can’t go along here because the road _______.
"The road" là chủ ngữ bị động.
"is being repaired" là thì hiện tại tiếp diễn bị động → đúng ngữ cảnh hành động đang diễn ra.
Dịch: Chúng ta không thể đi qua đây vì con đường đang được sửa chữa.
The ancient houses ______by the fire. They are now under reconstruction.
Quá khứ đơn bị động: were + V3 → “were destroyed”
Dịch: Những ngôi nhà cổ đã bị phá hủy bởi đám cháy.
I ___________ a lot of presents on my birthday last week.
Câu bị động thì quá khứ đơn: I + was + V3 → "was given"
Dịch: Tôi đã được tặng rất nhiều quà vào sinh nhật tuần trước.
“Look at those dark clouds!“ - “Yes, it ____ in some minutes.”
Dự đoán có cơ sở hiện tại (mây đen) → dùng “is going to” → "is going to rain"
Dịch: “Nhìn những đám mây đen kìa!” – “Vâng, trời sắp mưa rồi.”
Wait! I ____ you to the station.
Đây là tình huống xảy ra ngay lúc nói, và người nói quyết định làm điều gì đó một cách tự phát (không lên kế hoạch trước). Trong tiếng Anh, khi bạn đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn – "will".
Dịch: Chờ đã! Tôi sẽ chở bạn đến ga.
You should cut down ________ electricity usage to reduce your carbon footprint.
“cut down on something” = giảm bớt cái gì → đúng cấu trúc.
Dịch: Bạn nên giảm bớt việc sử dụng điện để giảm dấu chân carbon.
They _______ this story by their grandmother when they visited her last week.
Bị động quá khứ đơn: "were + V3" → "were told"
Dịch: Họ đã được kể câu chuyện này bởi bà của họ.
My bike _______ brown and red by my father.
Bị động quá khứ: was + V3 → "was repainted" = đã được sơn lại
Dịch: Xe đạp của tôi đã được sơn lại màu nâu và đỏ bởi cha tôi.
A modern hospital _________in this town soon.
Dạng bị động của thì tương lai đơn: will be + V3 → "will be built"
Dịch: Một bệnh viện hiện đại sẽ được xây dựng tại thị trấn này sớm thôi.
Listen! There's someone at the door. I ____ the door for you.
Hành động quyết định tại thời điểm nói → dùng thì tương lai đơn "will"
Dịch: Nghe này! Có ai đó ở cửa. Tôi sẽ mở cửa cho bạn.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: