Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 2 Human and the environment Online

Bài tập Ngữ pháp Unit 2 lớp 10 Global Success: Human and the environment có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 2.

⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 10 unit 2 Global Success:

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    It‘s very hot. ____ the window. please?

    Hướng dẫn:

    Lời yêu cầu lịch sự → dùng "Will you...?" → "Will you open"

    Dịch: Trời rất nóng. Bạn mở cửa sổ giúp tôi được không?

  • Câu 2: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    The boy _______ to the hospital immediately after the accident.

    Hướng dẫn:

    Bị động quá khứ đơn: was + V3 → "was taken"

    Dịch: Cậu bé đã được đưa đến bệnh viện ngay sau vụ tai nạn.

  • Câu 3: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Money ______ to the homeless shelter by Larry.

    Hướng dẫn:

    Bị động quá khứ đơn: was + V3 → "was donated"

    Dịch: Tiền đã được quyên góp cho nơi trú ẩn người vô gia cư bởi Larry.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    More than 120,000 people _______ by the two atomic bombs in Hiroshima and Nagasaki in August,1945.

    Hướng dẫn:

    Quá khứ đơn bị động: were + V3 → "were killed"

    Dịch: Hơn 120.000 người đã bị giết bởi hai quả bom nguyên tử.

  • Câu 5: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    This house is going ______ by my mother.

    Hướng dẫn:

    “is going to be + V3” = thì tương lai gần ở bị động → "to be sold"

    Dịch: Ngôi nhà này sắp được bán bởi mẹ tôi.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    We can’t go along here because the road _______.

    Hướng dẫn:

    "The road" là chủ ngữ bị động.

    "is being repaired" là thì hiện tại tiếp diễn bị động → đúng ngữ cảnh hành động đang diễn ra.

    Dịch: Chúng ta không thể đi qua đây vì con đường đang được sửa chữa.

  • Câu 7: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    The ancient houses ______by the fire. They are now under reconstruction.

    Hướng dẫn:

    Quá khứ đơn bị động: were + V3 → “were destroyed”

    Dịch: Những ngôi nhà cổ đã bị phá hủy bởi đám cháy.

  • Câu 8: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    I ___________ a lot of presents on my birthday last week.

    Hướng dẫn:

    Câu bị động thì quá khứ đơn: I + was + V3 → "was given"

    Dịch: Tôi đã được tặng rất nhiều quà vào sinh nhật tuần trước.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    “Look at those dark clouds!“ - “Yes, it ____ in some minutes.”

    Hướng dẫn:

    Dự đoán có cơ sở hiện tại (mây đen) → dùng “is going to” → "is going to rain"

    Dịch: “Nhìn những đám mây đen kìa!” – “Vâng, trời sắp mưa rồi.”

  • Câu 10: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Wait! I ____ you to the station.

    Hướng dẫn:

    Đây là tình huống xảy ra ngay lúc nói, và người nói quyết định làm điều gì đó một cách tự phát (không lên kế hoạch trước). Trong tiếng Anh, khi bạn đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn – "will".

    Dịch: Chờ đã! Tôi sẽ chở bạn đến ga.

  • Câu 11: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    You should cut down ________ electricity usage to reduce your carbon footprint.

    Hướng dẫn:

    “cut down on something” = giảm bớt cái gì → đúng cấu trúc.

    Dịch: Bạn nên giảm bớt việc sử dụng điện để giảm dấu chân carbon.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    They _______ this story by their grandmother when they visited her last week.

    Hướng dẫn:

    Bị động quá khứ đơn: "were + V3" → "were told"

    Dịch: Họ đã được kể câu chuyện này bởi bà của họ.

  • Câu 13: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    My bike _______ brown and red by my father.

    Hướng dẫn:

    Bị động quá khứ: was + V3 → "was repainted" = đã được sơn lại

    Dịch: Xe đạp của tôi đã được sơn lại màu nâu và đỏ bởi cha tôi.

  • Câu 14: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    A modern hospital _________in this town soon.

    Hướng dẫn:

    Dạng bị động của thì tương lai đơn: will be + V3 → "will be built"

    Dịch: Một bệnh viện hiện đại sẽ được xây dựng tại thị trấn này sớm thôi.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Listen! There's someone at the door. I ____ the door for you.

    Hướng dẫn:

    Hành động quyết định tại thời điểm nói → dùng thì tương lai đơn "will"

    Dịch: Nghe này! Có ai đó ở cửa. Tôi sẽ mở cửa cho bạn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (53%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Khóa học Tiếng Anh 10 Global Success

Xem thêm