Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tiếng Anh 10 unit 1 Family Life Online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra Unit 1 tiếng Anh lớp 10 Global Success: Family life có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả. 

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals

    I would like to express my ………………………………to everyone for their hard work. (grateful)

    gratitude

    Đáp án là:

    I would like to express my ………………………………to everyone for their hard work. (grateful)

    gratitude

     Dịch: Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn của mình đến tất cả mọi người vì sự chăm chỉ của họ.

  • Câu 2: Vận dụng

    Choose the underlined words that need correction.

    Family life had completely transformed during generations since the rise of technology.

    Đáp án là:

    Family life had completely transformed during generations since the rise of technology.

     Dùng "has transformed" vì có "since" → thì hiện tại hoàn thành.

    Dịch: Cuộc sống gia đình đã hoàn toàn thay đổi qua nhiều thế hệ kể từ khi công nghệ phát triển.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences.

    Mr Hung / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week.

    Mr. Hung hates doing housework, but he still cleans the house once a week.

    Đáp án là:

    Mr Hung / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week.

    Mr. Hung hates doing housework, but he still cleans the house once a week.

     Dịch: Ông Hùng ghét làm việc nhà, nhưng ông ấy vẫn lau dọn nhà mỗi tuần một lần.

  • Câu 4: Nhận biết

    Choose the answer which is CLOSEST in meaning to the underlined words.

    It is very difficult to define the concept of beauty.

     “Concept” gần nghĩa nhất với “notion” = khái niệm.

    Dịch: Rất khó để định nghĩa khái niệm về cái đẹp.

  • Câu 5: Nhận biết

    Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals

    It is parents' duty and ……………………………… to join hands to take care of their children and give them a happy home. (responsible)

    responsibility

    Đáp án là:

    It is parents' duty and ……………………………… to join hands to take care of their children and give them a happy home. (responsible)

    responsibility

     Dịch: Đó là nhiệm vụ và trách nhiệm của cha mẹ cùng nhau chăm sóc con cái.

  • Câu 6: Vận dụng

    Choose the underlined words that need correction.

    There is no question that life for women is more difficult than life for man.

    Đáp án là:

    There is no question that life for women is more difficult than life for man.

     So sánh với “women” (số nhiều), phải dùng “men” (số nhiều của man).

    Dịch: Không có gì nghi ngờ rằng cuộc sống của phụ nữ khó khăn hơn cuộc sống của đàn ông.

  • Câu 7: Nhận biết

    Choose the answer which is OPPOSITE in meaning to the underlined words.

    I’m sure that his parents won’t allow him to stay out late.

     “Allow” = cho phép → trái nghĩa là “ban” (cấm). 

    Dịch: Tôi chắc chắn rằng bố mẹ cậu ấy sẽ không cho phép cậu ấy về muộn. → “Ban” = cấm → là từ trái nghĩa phù hợp.

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences.

    I / have / a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We / spend / our summer holidays here / every year.

    I’m having a holiday with my family in Mai Chau now. We spend our summer holidays here every year.

    Đáp án là:

    I / have / a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We / spend / our summer holidays here / every year.

    I’m having a holiday with my family in Mai Chau now. We spend our summer holidays here every year.

     Dịch: Tôi đang đi nghỉ với gia đình ở Mai Châu. Chúng tôi nghỉ hè ở đây mỗi năm.

  • Câu 9: Nhận biết

    Choose the answer which is CLOSEST in meaning to the underlined words.

    The custom of worshipping ancestors is prevalent among Vietnamese people.

     Dịch: Phong tục thờ cúng tổ tiên phổ biến trong người Việt.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Complete the conversations by circling the best answers.

    Lan: What do you think about the British family value of being truthful and honest?

    Nam:______, it's one of the first things parents should teach their children.

     “In my opinion” = Theo quan điểm của tôi → phù hợp với câu hỏi về suy nghĩ cá nhân.

    Dịch: Lan: Bạn nghĩ sao về giá trị gia đình của người Anh là trung thực?

    Nam: Theo ý kiến của tôi, đó là một trong những điều đầu tiên cha mẹ nên dạy con cái.

  • Câu 11: Vận dụng

    Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

    I’ll pick you up at the school gate if you like.

    → Would you like me to pick you up at the school gate?

    Đáp án là:

    I’ll pick you up at the school gate if you like.

    → Would you like me to pick you up at the school gate?

     Dịch: Bạn có muốn tôi đón bạn ở cổng trường không?

  • Câu 12: Vận dụng

    Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

    I don’t understand this lesson as well as my classmates do.

    → My classmates understand this lesson better than I do.

    Đáp án là:

    I don’t understand this lesson as well as my classmates do.

    → My classmates understand this lesson better than I do.

     Dịch: Các bạn cùng lớp của tôi hiểu bài học này tốt hơn tôi.

  • Câu 13: Vận dụng

    Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

    I’m sorry I was rude to you in the class yesterday.

    → I apologize for being rude to you in class yesterday.

    Đáp án là:

    I’m sorry I was rude to you in the class yesterday.

    → I apologize for being rude to you in class yesterday.

     Dịch: Tôi xin lỗi vì đã thô lỗ với bạn trong lớp ngày hôm qua.

  • Câu 14: Nhận biết

    Choose the answer which is OPPOSITE in meaning to the underlined words.

    These problems demonstrate the importance of strategic targets.

     “Strategic” = có kế hoạch chiến lược → trái nghĩa là “unplanned” (không có kế hoạch).

    Dịch: Những vấn đề này cho thấy tầm quan trọng của các mục tiêu có chiến lược → không có kế hoạch là từ trái nghĩa.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Complete the conversations by circling the best answers.

    Lan: Nam, do you think family routines are necessary?

    Nam: Yes. ______ each family should have some routines to help build strong family bonds.

     “I strongly believe that...” là cấu trúc phù hợp để thể hiện quan điểm mạnh mẽ.

    Dịch: Lan: Nam, bạn có nghĩ rằng thói quen gia đình là cần thiết không?

    Nam: Có. Tôi thực sự tin rằng mỗi gia đình nên có một số thói quen để xây dựng mối liên kết gia đình bền chặt.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh 10 unit 1 Family Life Online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo