Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 4 For a better community Online

Bài tập Ngữ pháp Unit 4 lớp 10 Global Success: For a better community có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 4.

⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 10 unit 4 Global Success:

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    I ______ the residents’ faces light up when we ______ into their house.

    Hướng dẫn:

    "Could see" để miêu tả điều gì đó có thể quan sát được trong quá khứ.

    Dịch: Tôi có thể thấy gương mặt cư dân bừng sáng khi chúng tôi bước vào nhà họ.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Did they know that when they ______ together, they ______ an impact on their community?

    Hướng dẫn:

    Hành động trong quá khứ + khả năng có thể xảy ra (could make).

    Dịch: Họ có biết rằng khi họ cùng làm việc, họ có thể tạo ra ảnh hưởng cho cộng đồng không?

  • Câu 3: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Kerry’s inspiration for volunteering ______ when she ______ a local non-profit organization.

    Hướng dẫn:

    Hai hành động quá khứ đơn liên tiếp, hành động "bắt đầu" xảy ra trong khi cô ấy đã quản lý tổ chức.

    Dịch: Cảm hứng tình nguyện của Kerry bắt đầu khi cô ấy quản lý một tổ chức phi lợi nhuận địa phương.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    They ______ her to participate in their program while she ______ her time for a charity.

    Hướng dẫn:

    Hành động "encouraged" chen vào hành động "was giving" (đang diễn ra).

    Dịch: Họ đã khuyến khích cô ấy tham gia chương trình trong khi cô đang dành thời gian cho một tổ chức từ thiện.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    She ______ an important e-mail when I ______ her.

    Hướng dẫn:

    Hành động đang diễn ra (was answering) bị một hành động ngắn xen vào (interrupted).

    Dịch: Cô ấy đang trả lời một email quan trọng thì tôi làm gián đoạn.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    When he ______ about 18, his 20-year-old brother ______ an ambulance brigade.

    Hướng dẫn:

    Khi anh ấy khoảng 18 tuổi (mô tả trạng thái), thì anh trai đã tham gia một đội cứu thương (hành động cụ thể).

    Dịch: Khi anh ấy khoảng 18 tuổi, người anh trai 20 tuổi của anh đã gia nhập đội cấp cứu.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    While we ______ the medical supplies, one of the locals ______ with a meal of hot rice, baked fish, and fruits.

    Hướng dẫn:

    Hành động đang diễn ra (were delivering) thì hành động khác xen vào (arrived).

    Dịch: Khi chúng tôi đang giao thuốc men, một người dân địa phương đến với bữa ăn gồm cơm nóng, cá nướng và trái cây.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    ______ welcomed and appreciated when she ______ through the door of the orphanage?

    Hướng dẫn:

    Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cho cả hai hành động.

    Dịch: Cô ấy có cảm thấy được chào đón và trân trọng khi bước qua cửa trại trẻ mồ côi không?

  • Câu 9: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    We ______ through a bustling neighbourhood when we unexpectedly ______ a portal into a park.

    Hướng dẫn:

    Hành động đang diễn ra (were walking), rồi xảy ra bất ngờ hành động (encountered).

    Dịch: Chúng tôi đang đi qua một khu phố nhộn nhịp thì bất ngờ bắt gặp một cánh cổng dẫn vào công viên.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    When she ______ the volunteer role with the teacher team, she ______ over the moon.

    Hướng dẫn:

    Hành động quá khứ đơn – hai hành động nối tiếp nhau.

    Dịch: Khi cô ấy nhận vai trò tình nguyện với nhóm giáo viên, cô ấy đã rất vui mừng.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    The donated supplies ______ up while they ______ for a non-profit organisation.

    Hướng dẫn:

    Một hành động xảy ra trong quá trình hành động khác đang diễn ra.

    Dịch: Đồ tiếp tế được quyên góp chất đống lên khi họ đang tìm kiếm một tổ chức phi lợi nhuận.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Some of us ______ food kits for families while others ______ out knocking on doors.

    Hướng dẫn:

    Hai hành động đang diễn ra song song trong quá khứ → past continuous.

    Dịch: Một số người trong chúng tôi đang đóng gói thực phẩm, trong khi những người khác đang đi gõ cửa từng nhà.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    When she first ______ about the Children’s Foundation, she ______ to the organization.

    Hướng dẫn:

     Hành động "heard" xảy ra trước, sau đó cô ấy bị thu hút (was drawn) – bị động quá khứ.

    Dịch: Khi cô ấy lần đầu nghe về Tổ chức Trẻ em, cô đã bị thu hút bởi tổ chức đó.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    As of 2022, hundreds of thousands of patients ______ for a kidney transplant while a bigger number of patients ______ for all organs.

    Hướng dẫn:

    Hành động đang diễn ra trong quá khứ (năm 2022) → past continuous cho cả hai vế.

    Dịch: Tính đến năm 2022, hàng trăm nghìn bệnh nhân đang chờ ghép thận, trong khi con số lớn hơn đang chờ tất cả các bộ phận cơ thể.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Experiences in the volunteer programme ______ with her when she ______ to her country.

    Hướng dẫn:

    Hai hành động hoàn thành trong quá khứ, quá khứ đơn.

    Dịch: Những trải nghiệm trong chương trình tình nguyện vẫn còn đọng lại trong cô ấy khi cô trở về nước.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Khóa học Tiếng Anh 10 Global Success

Xem thêm