I ______ the residents’ faces light up when we ______ into their house.
"Could see" để miêu tả điều gì đó có thể quan sát được trong quá khứ.
Dịch: Tôi có thể thấy gương mặt cư dân bừng sáng khi chúng tôi bước vào nhà họ.
Bài tập Ngữ pháp Unit 4 lớp 10 Global Success: For a better community có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 4.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 10 unit 4 Global Success:
I ______ the residents’ faces light up when we ______ into their house.
"Could see" để miêu tả điều gì đó có thể quan sát được trong quá khứ.
Dịch: Tôi có thể thấy gương mặt cư dân bừng sáng khi chúng tôi bước vào nhà họ.
Did they know that when they ______ together, they ______ an impact on their community?
Hành động trong quá khứ + khả năng có thể xảy ra (could make).
Dịch: Họ có biết rằng khi họ cùng làm việc, họ có thể tạo ra ảnh hưởng cho cộng đồng không?
Kerry’s inspiration for volunteering ______ when she ______ a local non-profit organization.
Hai hành động quá khứ đơn liên tiếp, hành động "bắt đầu" xảy ra trong khi cô ấy đã quản lý tổ chức.
Dịch: Cảm hứng tình nguyện của Kerry bắt đầu khi cô ấy quản lý một tổ chức phi lợi nhuận địa phương.
They ______ her to participate in their program while she ______ her time for a charity.
Hành động "encouraged" chen vào hành động "was giving" (đang diễn ra).
Dịch: Họ đã khuyến khích cô ấy tham gia chương trình trong khi cô đang dành thời gian cho một tổ chức từ thiện.
She ______ an important e-mail when I ______ her.
Hành động đang diễn ra (was answering) bị một hành động ngắn xen vào (interrupted).
Dịch: Cô ấy đang trả lời một email quan trọng thì tôi làm gián đoạn.
When he ______ about 18, his 20-year-old brother ______ an ambulance brigade.
Khi anh ấy khoảng 18 tuổi (mô tả trạng thái), thì anh trai đã tham gia một đội cứu thương (hành động cụ thể).
Dịch: Khi anh ấy khoảng 18 tuổi, người anh trai 20 tuổi của anh đã gia nhập đội cấp cứu.
While we ______ the medical supplies, one of the locals ______ with a meal of hot rice, baked fish, and fruits.
Hành động đang diễn ra (were delivering) thì hành động khác xen vào (arrived).
Dịch: Khi chúng tôi đang giao thuốc men, một người dân địa phương đến với bữa ăn gồm cơm nóng, cá nướng và trái cây.
______ welcomed and appreciated when she ______ through the door of the orphanage?
Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cho cả hai hành động.
Dịch: Cô ấy có cảm thấy được chào đón và trân trọng khi bước qua cửa trại trẻ mồ côi không?
We ______ through a bustling neighbourhood when we unexpectedly ______ a portal into a park.
Hành động đang diễn ra (were walking), rồi xảy ra bất ngờ hành động (encountered).
Dịch: Chúng tôi đang đi qua một khu phố nhộn nhịp thì bất ngờ bắt gặp một cánh cổng dẫn vào công viên.
When she ______ the volunteer role with the teacher team, she ______ over the moon.
Hành động quá khứ đơn – hai hành động nối tiếp nhau.
Dịch: Khi cô ấy nhận vai trò tình nguyện với nhóm giáo viên, cô ấy đã rất vui mừng.
The donated supplies ______ up while they ______ for a non-profit organisation.
Một hành động xảy ra trong quá trình hành động khác đang diễn ra.
Dịch: Đồ tiếp tế được quyên góp chất đống lên khi họ đang tìm kiếm một tổ chức phi lợi nhuận.
Some of us ______ food kits for families while others ______ out knocking on doors.
Hai hành động đang diễn ra song song trong quá khứ → past continuous.
Dịch: Một số người trong chúng tôi đang đóng gói thực phẩm, trong khi những người khác đang đi gõ cửa từng nhà.
When she first ______ about the Children’s Foundation, she ______ to the organization.
Hành động "heard" xảy ra trước, sau đó cô ấy bị thu hút (was drawn) – bị động quá khứ.
Dịch: Khi cô ấy lần đầu nghe về Tổ chức Trẻ em, cô đã bị thu hút bởi tổ chức đó.
As of 2022, hundreds of thousands of patients ______ for a kidney transplant while a bigger number of patients ______ for all organs.
Hành động đang diễn ra trong quá khứ (năm 2022) → past continuous cho cả hai vế.
Dịch: Tính đến năm 2022, hàng trăm nghìn bệnh nhân đang chờ ghép thận, trong khi con số lớn hơn đang chờ tất cả các bộ phận cơ thể.
Experiences in the volunteer programme ______ with her when she ______ to her country.
Hai hành động hoàn thành trong quá khứ, quá khứ đơn.
Dịch: Những trải nghiệm trong chương trình tình nguyện vẫn còn đọng lại trong cô ấy khi cô trở về nước.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: