Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 8 New ways to learn Online

Bài tập Ngữ pháp Unit 8 lớp 10 Global Success: New ways to learn có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 8.

⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 10 unit 8 Global Success:

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    My teacher, ____ has been teaching for 25 years, finds it hard to make use of electronic devices in her teaching.

    Hướng dẫn:

    “who” → dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy), thay cho “my teacher”

    "she" / "who she" → sai ngữ pháp

    “whose” → chỉ sở hữu

    Dịch: Cô giáo của tôi, người đã dạy 25 năm, thấy khó khăn khi sử dụng các thiết bị điện tử trong giảng dạy.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    In the USA, a public school is a state school, ____ is run by the government and is free to attend.

    Hướng dẫn:

    "which", "that", và "Ø" đều có thể dùng vì “assignment” là tân ngữ của mệnh đề. → Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn tân ngữ

    Dịch: Tôi không hiểu bài tập mà giáo sư đã giao cho chúng tôi vào thứ Hai tuần trước.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    A tablet is perfect for people ____ work is to draw and write.

    Hướng dẫn:

    “whose” = của ai đó → dùng để chỉ sở hữu (people whose work = công việc của người đó)

    "who" → chủ ngữ

    "which" → dùng cho vật

    "Ø" → không hợp vì thiếu từ nối

    Dịch: Máy tính bảng rất phù hợp cho những người mà công việc của họ là vẽ và viết.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    You can access the Internet, download programs and information ____ can help you understand the material and widen your knowledge.

    Hướng dẫn:

    “that” → thay cho information, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

    “who” chỉ người

    “what” không dùng trong mệnh đề quan hệ

    Dịch: Bạn có thể truy cập Internet, tải xuống các chương trình và thông tin có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Smartphones, laptops and tablets are the modern devices ____ have changed the way we think.

    Hướng dẫn:

    “that” dùng thay thế cho vật, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

    “what” không dùng thay thế trong mệnh đề quan hệ

    “Ø” không đúng khi là chủ ngữ của mệnh đề

    “whose” chỉ sở hữu → không phù hợp

    Dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chúng ta suy nghĩ.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Parents _________ have to pay for mobile devices may be happy with the new method of teaching and its benefits.

    Hướng dẫn:

    “who” → chủ ngữ, thay cho “parents”

    “whom” → tân ngữ

    “whose” → sở hữu

    “which” → chỉ vật

    Dịch: Các bậc phụ huynh phải trả tiền cho thiết bị di động có thể sẽ hài lòng với phương pháp giảng dạy mới.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    There are sites ____ you can record your own voice and listen to yourself.

    Hướng dẫn:

    “which” → thay thế cho “a state school”, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

    “that” → không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)

    “who” chỉ người

    “Ø” không dùng được ở đây

    Dịch: Ở Mỹ, trường công lập là trường của bang, được chính phủ điều hành.

  • Câu 8: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    In English class yesterday, we had a discussion ____ different cultures.

    Hướng dẫn:

    “discussion about something” là cấu trúc đúng

    "around / for / from" không phù hợp

    Dịch: Trong lớp học tiếng Anh hôm qua, chúng tôi đã có một cuộc thảo luận về các nền văn hóa khác nhau.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    I don't understand the assignment ____ the professor gave us last Monday.

    Hướng dẫn:

    - Đại từ quan hệ “which” và “that” đều thay thế được cho danh từ chỉ vật “the assignment”

    - Khi đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu -> ta có thể lược bỏ

    => Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

    Dịch: Tôi không hiểu bài tập mà giáo sư giao cho chúng tôi vào thứ Hai tuần trước.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Whenever you hear a new word that you think is important, ____ in your notebook.

    Hướng dẫn:

    “write down” → ghi lại

    "keep it down" → giữ im lặng

    "put it down" → đặt xuống

    "spell it down" → sai

    Dịch: Bất cứ khi nào bạn nghe thấy từ mới mà bạn nghĩ quan trọng, hãy ghi lại vào vở.

  • Câu 11: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Personal electronic devices which distract students _________their classwork are banned in most schools.

    Hướng dẫn:

    “distract somebody from something” → làm ai sao nhãng khỏi việc gì

    "with / in / for" không hợp

    Dịch: Các thiết bị điện tử cá nhân khiến học sinh sao nhãng việc học bị cấm ở hầu hết các trường.

  • Câu 12: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    If you're not sure what something means, ____ in your dictionary or use your electronic dictionary for help.

    Hướng dẫn:

    “look up” → tra cứu

    “check up” → kiểm tra sức khỏe

    “translate” → dịch

    “interpret” → giải thích

    Dịch: Nếu bạn không chắc nghĩa của từ, hãy tra từ điển hoặc dùng từ điển điện tử để hỗ trợ.

  • Câu 13: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    I went to classes two evenings a week and I was surprised at how quickly I ____ progress.

    Hướng dẫn:

    “make progress” là cụm cố định

    "do, have, produce" → không đi với "progress"

    Dịch: Tôi học lớp hai buổi tối mỗi tuần và ngạc nhiên vì mình tiến bộ nhanh như vậy.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Science teachers ____ use the 3D projectors and other electronic devices can easily illustrate the lessons.

    Hướng dẫn:

    "who" → dùng thay thế cho người, làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ.

    "whom" → dùng khi làm tân ngữ

    "what" → không dùng trong mệnh đề quan hệ

    "whose" → thể hiện sở hữu

    Dịch: Giáo viên khoa học mà sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị điện tử khác có thể dễ dàng minh họa bài học.

  • Câu 15: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Like children elsewhere, children in the US have greatly benefited ____ modern technology.

    Hướng dẫn:

    “benefit from something” → hưởng lợi từ điều gì đó

    Các giới từ khác không phù hợp

    Dịch: Giống như trẻ em ở nơi khác, trẻ em ở Mỹ đã được hưởng lợi rất nhiều từ công nghệ hiện đại.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Khóa học Tiếng Anh 10 Global Success

Xem thêm