responsible có phần gạch chân phát âm là /ɒ/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /əʊ/
Bài tập từ vựng tiếng Anh 10 unit 1 Family life Online
Bài tập Từ vựng Unit 1 lớp 10 Global Success: Family Life có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 10 unit 1 Global Success:
- Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.Hướng dẫn:
-
Câu 2:
Thông hiểu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Doing housework brings great _________to children as it helps them develop necessary life skills.
Hướng dẫn:“Brings great benefits” = mang lại lợi ích lớn.
Dịch: Làm việc nhà mang lại nhiều lợi ích cho trẻ vì giúp chúng phát triển kỹ năng sống cần thiết.
-
Câu 3:
Thông hiểu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
____ the rubbish in the early morning is a part of my daily routine.
Hướng dẫn:Dịch: Mang rác ra ngoài vào sáng sớm là một phần trong thói quen hàng ngày của tôi.
-
Câu 4:
Nhận biết
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.Hướng dẫn:
develop có phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có phần trọng âm rơi vào âm thứ nhất
-
Câu 5:
Nhận biết
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.Hướng dẫn:
entertainment có phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại có phần trọng âm rơi vào âm thứ nhất
-
Câu 6:
Nhận biết
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.Hướng dẫn:
expertise có phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại có phần trọng âm rơi vào âm thứ nhất
-
Câu 7:
Thông hiểu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Kindness and responsibility are two___________ that many parents want to teach to their children.
Hướng dẫn:Dịch: Lòng tốt và trách nhiệm là hai giá trị gia đình mà nhiều cha mẹ muốn dạy con.
-
Câu 8:
Thông hiểu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Family___________ are important because they teach children what is right or wrong in life.
Hướng dẫn:Dịch: Giá trị gia đình rất quan trọng vì chúng dạy trẻ điều đúng sai trong cuộc sống.
-
Câu 9:
Nhận biết
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.Hướng dẫn:
bathe có phần gạch chân phát âm là /eɪ/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /æ/
-
Câu 10:
Thông hiểu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Doing chores as a family will help strengthen ____________.
Hướng dẫn:Dịch: Làm việc nhà cùng nhau sẽ giúp tăng cường sự gắn kết gia đình.
-
Câu 11:
Thông hiểu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
She does two jobs at the same time as she is the main___________ of the family.
Hướng dẫn:Dịch: Cô ấy làm hai công việc cùng lúc vì là trụ cột kiếm tiền chính trong gia đình.
-
Câu 12:
Thông hiểu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mother _______ the responsibility for running the household.
Hướng dẫn:“Take the responsibility” là cụm từ đúng ngữ pháp.
Dịch: Mẹ tôi gánh vác trách nhiệm quản lý công việc nhà.
-
Câu 13:
Thông hiểu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
____ is a person who works at home and takes care of the house and family.
Hướng dẫn:Dịch: Người nội trợ là người làm việc tại nhà và chăm sóc gia đình.
-
Câu 14:
Thông hiểu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
When his wife gave birth to a baby boy, Mr. Nam became the sole ____.
Hướng dẫn:“Breadwinner” là người kiếm tiền chính nuôi sống gia đình.
Dịch: Khi vợ ông sinh con trai, ông Nam trở thành người kiếm tiền chính duy nhất trong gia đình.
-
Câu 15:
Nhận biết
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.Hướng dẫn:
campus có phần gạch chân phát âm là /ə/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /ʌ/
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (40%):
2/3
-
Thông hiểu (60%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Điểm thưởng: 0