Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tiếng Anh 10 unit 10 Ecotourism Online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra Unit 10 tiếng Anh lớp 10 Global Success: Ecotourism có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.

    Mass tourism often has a lot of negative impact on the local area, such as litter from __________ and pollution from traffic. (TOUR)

    TOURISTS

    Đáp án là:

    Mass tourism often has a lot of negative impact on the local area, such as litter from __________ and pollution from traffic. (TOUR)

    TOURISTS

     "from tourists" là đúng ngữ pháp: danh từ số nhiều.

    Dịch: Du lịch đại trà thường có nhiều tác động tiêu cực đến khu vực địa phương, như rác thải từ du khách và ô nhiễm từ giao thông.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    You can see the whales jump out on the water to greet you on the trip in Hawaii.

    Cụm đúng: out of the water (nhảy khỏi mặt nước)

    Dịch: Bạn có thể thấy cá voi nhảy khỏi mặt nước chào bạn trong chuyến đi đến Hawaii.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.

    Ecotourism helps to protect the ___________environment. (NATURE)

    NATURAL

    Đáp án là:

    Ecotourism helps to protect the ___________environment. (NATURE)

    NATURAL

     → "natural" là tính từ đi với "environment" (môi trường tự nhiên).

    Dịch: Du lịch sinh thái giúp bảo vệ môi trường tự nhiên.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    Cai Be Float Market is a popular place with tourists who join the Mekong Delta Ecotour.

    Cụm đúng: Floating Market (chợ nổi)

    Dịch: Chợ nổi Cái Bè là một điểm đến nổi tiếng với du khách tham gia tour sinh thái đồng bằng sông Cửu Long.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

    Xuan and Thu are talking.

    Xuan: What do you think I should bring on the trip to the mountain? - Thu: _________.

    → Phù hợp với câu hỏi về gợi ý chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.

    Dịch: Xuân: Cậu nghĩ tớ nên mang theo gì khi đi leo núi?

    - Thu: Cậu nên mang theo túi ngủ và lều. 

  • Câu 6: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

    Nhi and Duong are talking.

    Nhi: Can you help me with what I should wear on the ecotour? - Duong: _________.

    → Đây là cách đưa ra lời khuyên một cách lịch sự trong tiếng Anh (Câu điều kiện loại 2)

    Dịch: Nhi: Bạn có thể giúp tôi nên mặc gì khi đi du lịch sinh thái không?

    - Dương: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mặc áo khoác. 

  • Câu 7: Vận dụng

    Rewrite the conditional sentences for the following situations.

    He doesn't catch the bus because he gets up late.

    ⇒ If he didn't get up late, he would catch the bus.

    Đáp án là:

    He doesn't catch the bus because he gets up late.

    ⇒ If he didn't get up late, he would catch the bus.

     Câu điều kiện loại 2 - giả định điều ngược lại ở hiện tại

    Dịch: Anh ấy không bắt được xe buýt vì anh ấy dậy muộn.

    ⇒ Nếu anh ấy không dậy muộn, anh ấy đã bắt được xe buýt.

  • Câu 8: Vận dụng

    Rewrite the conditional sentences for the following situations.

    Try hard and you can pass the examination.

    ⇒ If you try hard, you can pass the examination.

    Đáp án là:

    Try hard and you can pass the examination.

    ⇒ If you try hard, you can pass the examination.

     Điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai → Câu điều kiện loại 1

    Dịch: Cố gắng hết sức, bạn sẽ đỗ.

    ⇒ Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn sẽ đỗ.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

    A sustainable forest is a forest where trees that are cut are replanted and the wildlife is protected.

    → “protected” gần nghĩa nhất là “preserved” (được bảo tồn)

    Dịch: Một khu rừng bền vững là nơi cây bị chặt được trồng lại và động vật hoang dã được bảo vệ.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    He is inviting us to go with him on a three-days trekking tour to Sa Pa.

    three-days là sai về cách thành lập danh từ ghép

    Đúng: three-day (danh từ ghép dùng tính từ bổ nghĩa)

    Dịch: Anh ấy đang mời chúng tôi đi một chuyến trekking 3 ngày đến Sa Pa.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

    In ecotourism, it’s essential to waste as little as possible and recycle whenever you can.

    → Từ trái nghĩa của “waste” là “conserve” (tiết kiệm, bảo tồn)

    Dịch: Trong du lịch sinh thái, điều quan trọng là phải hạn chế tối đa việc lãng phí và tái chế bất cứ khi nào có thể.

  • Câu 12: Vận dụng

    Rewrite the conditional sentences for the following situations.

    You don’t do any exercise and that’s why you put on weight.

    ⇒ If you did exercise, you wouldn't put on weight.

    Đáp án là:

    You don’t do any exercise and that’s why you put on weight.

    ⇒ If you did exercise, you wouldn't put on weight.

     Diễn đạt điều không có thật ở hiện tại → Câu điều kiện loại 2

    Dịch: Bạn không tập thể dục và đó là lý do tại sao bạn tăng cân.

    ⇒ Nếu bạn tập thể dục, bạn sẽ không tăng cân.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.

    On the first day of our tour, we will visit the famous Cai Be Floating Market to experience the _________life of the people on the river. (DAY)

    DAILY

    Đáp án là:

    On the first day of our tour, we will visit the famous Cai Be Floating Market to experience the _________life of the people on the river. (DAY)

    DAILY

     Tính từ "daily" (hằng ngày) mô tả "life" (cuộc sống).

    Dịch: Vào ngày đầu tiên của chuyến đi, chúng tôi sẽ ghé chợ nổi Cái Bè nổi tiếng để trải nghiệm cuộc sống hằng ngày của người dân trên sông.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

    Ecotourism encourages travellers to be aware of their environmental impact.

    → Trái nghĩa với “aware” (nhận thức) là “uninformed” (thiếu hiểu biết)

    Dịch: Du lịch sinh thái khuyến khích du khách nhận thức được tác động của họ đến môi trường.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

    They are also well-known for the coconut palms near the Thu Bon River and traditional crafts such as colourful paper lanterns.

    → “well-known” = “famous” (nổi tiếng)

    Dịch: Họ cũng nổi tiếng với những cây dừa ven sông Thu Bồn và các nghề thủ công truyền thống như đèn lồng giấy đầy màu sắc.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh 10 unit 10 Ecotourism Online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo