His performance was dull, _________I fell asleep.
Dull → kết quả là tôi buồn ngủ → dùng “so” để chỉ kết quả.
Dịch: Màn trình diễn của anh ấy nhạt nhẽo, vì vậy tôi đã ngủ gật.
Bài tập Ngữ pháp Unit 3 lớp 10 Global Success: Music có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 3.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 10 unit 3 Global Success:
His performance was dull, _________I fell asleep.
Dull → kết quả là tôi buồn ngủ → dùng “so” để chỉ kết quả.
Dịch: Màn trình diễn của anh ấy nhạt nhẽo, vì vậy tôi đã ngủ gật.
Mike was a famous singer, _________he had a bad singing voice.
Ý mâu thuẫn → dùng “but”.
Dịch: Mike là một ca sĩ nổi tiếng, nhưng lại có giọng hát tệ.
It's customary _________ a gift from at least once or twice before finally accepting in Japan.
“It’s customary + to V” → cấu trúc diễn tả phong tục, thói quen.
Dịch: Ở Nhật, theo phong tục người ta thường từ chối quà một hai lần trước khi nhận.
We've decided _________ the music contest at the end of this year.
“decide + to V”
Dịch: Chúng tôi đã quyết định tham gia cuộc thi âm nhạc vào cuối năm nay.
The show was fascinating at the beginning, _________it got dull later.
Ý đối lập → dùng “yet”.
Dịch: Chương trình lúc đầu rất hấp dẫn, nhưng về sau lại trở nên nhạt nhẽo.
We managed _________ their first album on social media.
“manage + to V” = xoay sở làm được việc gì đó
Dịch: Chúng tôi đã xoay sở tìm được album đầu tiên của họ trên mạng xã hội.
This singer was nominated for 10 Grammys, _________he won two.
2 ý liên tiếp, không đối lập → dùng “and”.
Dịch: Ca sĩ này được đề cử 10 giải Grammy và đã giành được 2 giải.
John’s voice is nice, _________his performance style is not good enough.
Nối 2 ý trái ngược → dùng “but”.
Dịch: Giọng hát của John hay, nhưng phong cách biểu diễn chưa đủ tốt.
Don't let him _________ about his mother's illness now.
Sau “let + someone + V (bare infinitive)”
Dịch: Đừng để anh ấy biết về bệnh của mẹ anh ấy bây giờ.
Close the window_________turn off the lights when you leave the room.
Hướng dẫn 2 hành động → dùng “and”.
Dịch: Hãy đóng cửa sổ và tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
I saw her _________ the street.
Sau động từ giác quan như see, hear, watch + bare infinitive (V nguyên mẫu không "to").
Dịch: Tôi thấy cô ấy băng qua đường.
She wanted to become a violinist, _________her parents didn’t allow.
“yet” = but → dùng khi nói 2 vế đối lập nhau.
Dịch: Cô ấy muốn trở thành nghệ sĩ violin, nhưng cha mẹ cô không cho phép.
My parents decided _________ a taxi because it was late.
Sau động từ "decide" ta dùng to V.
Dịch: Bố mẹ tôi quyết định bắt taxi vì đã muộn.
He has an emotive voice_________skillful performance.
Nối 2 yếu tố tích cực → dùng “and”.
Dịch: Anh ấy có một giọng hát cảm xúc và màn trình diễn điêu luyện.
It began _________ when I was in London last Saturday.
Sau "begin" có thể dùng to V hoặc V-ing, nhưng ở đây “to rain” là phổ biến hơn.
Dịch: Trời bắt đầu mưa khi tôi đang ở London thứ Bảy tuần trước.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: