If you get a laptop as a reward, what will you use it ____?
Cấu trúc: use something for something = sử dụng cái gì để làm gì. → “use it for?” = dùng nó để làm gì?
Dịch: Nếu bạn nhận được một chiếc laptop làm phần thưởng, bạn sẽ dùng nó để làm gì?
Bài tập Ngữ pháp Unit 5 lớp 10 Global Success: Inventions có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 5.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 10 unit 5 Global Success:
If you get a laptop as a reward, what will you use it ____?
Cấu trúc: use something for something = sử dụng cái gì để làm gì. → “use it for?” = dùng nó để làm gì?
Dịch: Nếu bạn nhận được một chiếc laptop làm phần thưởng, bạn sẽ dùng nó để làm gì?
Where do you live? – I ____ in Boston. I ____ there for ten years now.
“I live in Boston” → hiện tại đơn vì đang sống.
“I have lived there for ten years” → hiện tại hoàn thành vì nói đến khoảng thời gian đã sống tới hiện tại.
Dịch: Bạn sống ở đâu? - Tôi sống ở Boston. Tôi đã sống ở đó được mười năm rồi.
Linda ____ volleyball at high school but she didn’t like it.
Câu mô tả hành động hoàn tất trong quá khứ → dùng quá khứ đơn → played.
Dịch: Linda chơi bóng chuyền ở trường trung học nhưng cô ấy không thích nó.
Thomas ____ for the Google since 2014.
“since 2014” → dùng hiện tại hoàn thành.
Dịch: Thomas đã làm việc cho Google từ năm 2014.
You can get access ____ the Internet, via a range of devices such as desktop or laptop computers, mobile phones, and tablets.
Cấu trúc đúng: get access to something = truy cập vào cái gì.
Dịch: Bạn có thể truy cập vào Internet thông qua nhiều loại thiết bị như máy tính bàn, máy tính xách tay, điện thoại di động và máy tính bảng.
The scientists ___________ important research in the laboratory.
Cụm từ cố định: carry out research = tiến hành nghiên cứu.
Dịch: Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu quan trọng trong phòng thí nghiệm.
Sophia is a humanoid robot which can communicate _______ people by using human language and expressing emotions.
Cấu trúc đúng là: “communicate with someone” → giao tiếp với ai.
→ “Sophia... can communicate with people...” = Sophia có thể giao tiếp với con người.
Dịch: Sophia là một robot hình người có thể giao tiếp với con người bằng cách sử dụng ngôn ngữ loài người và nhấn mạnh cảm xúc.
The two fabrics of Velcro stick together thanks ____ the hooks on the surface and the loops on the other.
Cụm “thanks to” = nhờ vào → đúng cấu trúc.
Dịch: Hai miếng vải Velcro dính vào nhau nhờ những cái móc ở bề mặt và các vòng ở bề mặt còn lại.
Phuong _____________Chinese, but she quitted because it was too difficult.
Hành động đã kết thúc trong quá khứ → dùng thì quá khứ đơn → studied.
Dịch: Phương đã học tiếng Trung nhưng cô ấy bỏ cuộc vì nó quá khó.
Have you ever read the Wuthering Heights? - Oh. That's my favourite. I ____ it many times, at least four.
“Have you ever…” → hiện tại hoàn thành.
“I have read it many times” → diễn tả kinh nghiệm trong quá khứ đến hiện tại.
Dịch: Bạn đã từng đọc Đồi Gió Hú chưa? - À. Đó là cuốn tôi thích nhất. Tôi đã đọc nó nhiều lần rồi, ít nhất là bốn lần.
Facebook is used____ among the young.
Cấu trúc: “be used + to V” → chỉ mục đích (để làm gì).
Dịch: Facebook được dùng để giao tiếp giữa giới trẻ.
I ____ this washing machine for five years now. It looks old, but it still works well.
Câu dùng “for five years” → hiện tại hoàn thành. → Dùng “have had” vì have là động từ chính.
Dịch: Tôi đã có chiếc máy giặt này được năm năm rồi. Nó trông cũ nhưng nó vẫn hoạt động tốt.
YouTube ____ to become the world most popular video-sharing website since 2005.
Từ “since 2005” → dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành. → Dùng has grown để nói về sự phát triển từ quá khứ đến hiện tại.
Dịch: YouTube đã phát triển để trở thành trang web chia sẻ video phổ biến nhất thế giới từ năm 2005.
__________ e-readers have become less popular since tablets and smartphones were introduced, they are still used by many book lovers today.
Although = mặc dù → dùng để chỉ sự tương phản.
→ “Although e-readers have become less popular, they are still used...” = Mặc dù máy đọc sách ít phổ biến hơn, chúng vẫn được sử dụng.
Dịch: Mặc dù máy đọc sách điện tử ít phổ biến hơn kể từ khi có máy tính bảng và điện thoại thông minh, chúng vẫn được sử dụng bởi những người yêu sách hiện nay.
The laptop is not working because you haven't _____________ it yet.
Câu nói về lý do máy tính không hoạt động → do chưa sạc pin. → charged là “sạc pin” → đúng ngữ nghĩa.
Dịch: Máy tính xách tay không hoạt động vì bạn chưa sạc nó.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: